DANH MỤC HÀNG HÓA LỚP 6 NĂM HỌC 2021-2022

DANH MỤC HÀNG HÓA LỚP 6 NĂM HỌC 2021-2022
Stt Chủ đề Tên thiết bị Mục đích sử dụng Mô tả Đối tượng Đvt Slg theo lớp  Đơn giá
VNĐ
GV HS
A MÔN TOÁN
I Hình học và đo lường
1 Hình học trực quan Bộ thiết bị dạy hình học trực quan gồm:
‘- 12 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng 2mm x 5mm x 100mm (để xếp thành hình tam giác đều; hình lục giác đều; hình chữ nhật; hình vuông; hình thoi) và 2 que có kích
‘- 3 miếng phang hình thang cân (để có thể ghép thành một hình tam giác đều có cạnh 100mm).
‘- 6 miếng phẳng hình tam giác đều có cạnh tam giác là 100mm (để tạo thành hình lục giác đều).
‘- Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
Giúp học sinh thực hành tạo thành hình tam giác đều; hình lục giác đều; hình thang cân; hình chữ nhật; hình vuông; hình thoi Bộ thiết bị dạy hình học trực quan gồm:
– 12 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng 2mm x 5mm x 100mm (để xếp thành hình tam giác đều; hình lục giác đều; hình chữ nhật; hình vuông; hình thoi) và 2 que có độ dài là 50mm (để xếp thành hình thang cân).
– 3 miếng phẳng hình thang cân (để có thể ghép thành một hình tam giác đều có cạnh 100mm).
– 6 miếng phẳng hình tam giác đều có cạnh tam giác là 100mm (để tạo thành hình lục giác đều).
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
x x bộ 4 bộ/GV        358,628
2 Hình học phẳng Bộ thiết bị dạy hình học phẳng gồm:
‘- 01 Mô hình tam giác có kích thước cạnh lớn nhất là 100mm.
‘- 01 Mô hình hình tròn có đường kính là 100mm, có gắn thước đo độ.
‘- 3 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng 2mm x 5mm x 100mm, ghim lại ở một đầu (để mô tả các loại góc nhọn, vuông, tù, góc kề bù, tia phân giác của một góc).
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
Giúp học sinh khám phá, thực hành, nhận dạng, luyện tập hình phẳng. Bộ thiết bị dạy hình học phẳng gồm:
– Mô hình tam giác có kích thước cạnh lớn nhất là 100mm.
– Mô hình hình tròn có đường kính là 80mm, có gắn thước đo độ.
– 3 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng 2mm x 5mm x 100mm, ghim lại ở một đầu (để mô tả các loại góc nhọn, vuông, tù, góc kề bù, tia phân giác của một góc).
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
x x bộ 4 bộ/GV        195,615
3 Bộ thước vẽ bảng dạy học gồm:
‘- Thước đo góc đường kính ɸ300mm có hai đường chia độ, khuyết ở giữa
‘- Compa bằng gỗ hoặc kim loại
‘- Ê ke vuông, kích thước (400 x 400)mm
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
Giáo viên sử dụng khi vẽ bảng dạy học Bộ thiết bị gồm:
– Thước thẳng dài 500mm, có đơn vị đo là Inch và cm (1 cái).
– Thước đo góc đường kính Φ300mm có hai đường chia độ, khuyết ở giữa (1 cái).
– Compa bằng gỗ hoặc kim loại (1 cái).
– Ê ke vuông, kích thước (400×400)mm (1 cái).
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
x x bộ 1 bộ/GV        655,830
4 Bộ thước thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời
Bộ thiết bị gồm :
Chân cọc tiêu, gồm:
‘- 1 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường kính ɸ20mm, độ dày của vật liệu là 4mm.
‘- 3 chân bằng thép CT3 đường kính ɸ7mm, cao 250mm. Sơn tĩnh điện.
‘- Cọc tiêu: Ống vuông kích thước (12 x 12)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên tiếp màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có bịt nhựa.
‘- Quả dọi bằng đồng ɸ14mm, dài 20mm.
‘- Cuộn dây đo có đường kính ɸ2mm, chiều dài tối thiểu 25m. Được quấn xung quanh ống trụ ɸ80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây).
Giúp học sinh thực hành tạo các vị trí thẳng hàng. – Thước cuộn, có độ dài tối thiểu từ 10m. x x bộ 1 bộ/GV        230,580
5 Giúp học sinh thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời. Bộ thiết bị gồm :
– Chân cọc tiêu, gồm: + 1 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường kính Φ20mm, độ dày của vật liệu là 4mm. + 3 chân bằng thép CT3 đường kính Φ7mm, cao 250mm. Sơn tĩnh điện.
– Cọc tiêu: Ống vuông kích thước (12×12)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên tiếp màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có bịt nhựa.
– Quả dọi bằng đồng Φ14mm, dài 20mm.
– Cuộn dây đo có đường kính Φ2mm, chiều dài tối thiểu 25m. Được quấn xung quanh ống trụ Φ80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây).
x x bộ 2 bộ/GV     2,999,430
II Thống kê và xác suất                  –
1 Thống kê và xác suất Bộ thiết bị dạy Thống kê và Xác suất
– 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm; có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;….; mặt 6 chấm)
– 01 hộp nhựa trong để tung quân xúc xắc (Kích thước phù hợp với quân xúc xắc)
Giúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng). – Một quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm; có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;….; mặt 6 chấm). x x quân 4 bộ/GV                  –
2 – 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; làm bằng nhôm. Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S. – Hai đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; làm bằng nhôm để có độ nảy khi tung. Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S. x x bộ 4 bộ/GV                  –
3 – 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn) – Một hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn). x x hộp 4 bộ/GV                  –
C NGỮ VĂN                  –
I Chủ đề 1: Dạy học                  –
Dạy các tác phẩm truyện, truyện truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại                  –
1 Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu
Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu gồm: truyện hiện đại, truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện đồng thoại. Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa về một số nhân vật nổi tiếng trong các truyện truyền thuyết và cổ tích (Thánh Gióng; Thạch Sanh,… );
– 01 tranh minh họa một số nhân vật truyện đồng thoại như: Dế Mèn, Bọ Ngựa, Rùa Đá…; hoặc tranh minh họa cho các truyện hiện đại như: Bức tranh em gái tôi, Điều không tính trước,…
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu các thể loại truyệ Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu gồm: truyện hiện đại, truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện đồng thoại. Tranh có kích thước (540×790) mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa về một số nhân vật nổi tiếng trong các truyện truyền thuyết và cổ tích (Thánh Gióng; Thạch Sanh )
– 01 tranh minh họa một số nhân vật truyện đồng thoại như: Dế Mèn, Bọ ngựa, Rùa đá…; hoặc tranh minh họa cho các truyện hiện đại như Bức tranh
em gái tôi, Điều không tính trước.
x bộ 1 bộ/GV        104,895
2 Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện Bộ tranh mô hình hóa các thành tổ của văn bản truyện: mô hình cốt truyện và các thành tố của truyện đề tài, chủ đề, chi tiết, nhân vật,…); mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ); mô hình lời người kể chuyện (kể theo ngôi thứ nhất và kể theo ngôi thứ ba) và lời nhân vật. Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 03 tờ :
– 01 tranh vẽ các thành phần của một cốt truyện thông thường;
– 01 tranh vẽ mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ);
– 01 tranh minh họa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ 3; lời nhân vật và lời người kể chuyện.
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại truyện Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện: mô hình cốt truyện và các thành tố của truyện đề tài, chủ đề, chi tiết, nhân vật,…) ; mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ ); mô hình lời người kể chuyện (kể theo ngôi thứ nhất và kể theo ngôi thứ ba) và lời nhân vật. Tranh có kích thước (540×790) mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
Bộ tranh gồm 03 tờ :
– 01 Tranh vẽ các thành phần của một cốt truyện thông thường;
– 01 Tranh vẽ mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ );
– 01 tranh minh họa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ 3; lời nhân vật và lời người kể chuyện.
x bộ 1 bộ/GV        156,870
3 Dạy các tác phẩm thơ, thơ lục bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản thơ
Bộ tranh dạy các tác phẩm thơ, thơ lục bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát). Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh mô hình hóa các yếu tố tạo nên bài thơ nói chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ;
– 01 tranh minh họa cho mô hình bài thơ lục bát và bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (có thể tích hợp tranh đầu luôn cho 1 trong 2 loại bài thơ này).
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu các thể loại thơ Bộ tranh dạy các tác phẩm thơ, thơ lục bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát). Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ.
Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh mô hình hóa các yếu tố tạo nên bài thơ nói chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ;
– 01 Tranh minh họa cho mô hình bài thơ lục bát và bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (có thể tích hợp tranh đầu luôn cho 1 trong 2 loại bài thơ này)
x bộ 1 bộ/GV        104,895
4 Dạy các tác phẩm Hồi kí hoặc du kí Bộ tranh bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng. Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ
– 01 tranh minh họa bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng và tiêu biểu;
– 01 tranh minh họa cho các hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của tác phẩm kí
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại kí Bộ tranh bìa sách một số cuốn Hồi kí và du kí nổi tiếng. Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa bìa sách một số cuốn Hồi kí và du kí nổi tiếng và tiêu biểu.
– 01 tranh minh họa cho các hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của tác phẩm kí.
x bộ 1 bộ/GV        104,895
5 Dạy các văn bản nghị luận Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; ý kiến, lĩ lẽ, bằng chứng
Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa bố cục bài văn nghị luận (mở bài, thân bài, kết bài, các ý lớn);
– 01 tranh minh họa cho ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của các yếu tố đó
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại nghị luận. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; Bảng nêu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng (kiểm chứng được và không kiếm chứng được) và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa bố cục bài văn nghị luận ( mở bài, thân bài, kết bài, các ý lớn)
– 01 tranh minh họa cho ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của các yếu tố đó.
x bộ 1 bộ/GV        104,895
6 Dạy các văn bản thông tin. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin.
Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ:
– 01 tranh minh họa một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng;
– 01 tranh minh họa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản.
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu loại văn bản thông tin Tranh một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin. Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm 02 tờ :
– 01 tranh minh họa một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng
– 01 tranh minh họa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản.
x bộ 1 bộ/GV        104,895
II Chủ đề 2: Dạy viết                  –
1 Thiết bị dạy quy trình, cách viết chung a) Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản
b) Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một
số văn bản đơn giản
01 tranh minh họa về:
– Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm;
– Sơ đồ tóm tat nội dung chính của một số văn bản đơn giản dưới dạng sơ đồ tư duy.
Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học 01 Tranh minh họa về
(a) mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm;
(b) Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một số văn bản đơn giản dưới dạng sơ đồ tư duy.
Tranh có kích thước (540×790)mm,
dung sai 10mm, in trên giấy couché,
định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ.
x bộ 1 bộ/GV          51,975
2 Dạy về quy trình, cách viết theo kiểu văn bản Sơ đồ mô hình một số kiểu VB có trong chương trình
Bộ tranh minh họa về Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản tiêu biểu có trong chương trình gồm: văn bản tự sự, văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm, văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh; Biên bản cuộc họp.
Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
Bộ tranh gồm 5 tờ:
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm hoặc kể lại một truyện truyền thuyết, cổ tích;
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn miêu tả một cảnh sinh hoạt;
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng;
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện;
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục một biên bản cuộc họp.
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy viết Bộ tranh minh họa về Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản tiêu biểu có trong chương trình gồm: văn bản tự sự, văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm, văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh; Biên bản cuộc họp. Tranh có kích thước (540×790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ tranh gồm:
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm hoặc kể lại 1 truyện truyền thuyết, cổ tích.
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn miêu tả 1 cảnh sinh hoạt.
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng.
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
– 01 tranh minh họa mô hình bố cục 1
biên bản cuộc họp.
x bộ 1 bộ/GV        210,735
E NGHỆ THUẬT                  –
I Âm nhạc                  –
a Nhạc cụ và tiết tấu                  –
1 Thanh Phách Thanh phách
Cặp thanh phách theo mẫu của nhạc cụ dân tộc hiện hành.
HS thực hành Cặp thanh phách theo mẫu của nhạc cụ dân tộc hiện hành. x x cặp 20 cặp/trường          26,082
2 Trống nhỏ Trống nhỏ
Gồm trống và dùi gõ. Trống có đường kính 180mm, chiều cao 50mm.
HS thực hành Gồm trống và dùi gõ. Trống có đường kính 180mm, chiều cao 50mm. x x cái 5 bộ/trường        173,880
3 Tam giác chuông Tam giác chuông (Triangle)
Gồm triangle và thanh gõ theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Chiều dài mỗi cạnh tam giác là 180mm.
HS thực hành Gồm triangle và thanh gõ theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Chiều dài mỗi cạnh tam giác là 180mm. x x bộ 5 bộ/trường        141,278
4 Trống lục lạc Trống lục lạc (Tambourine)
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Đường kính 260mm.
HS thực hành Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Đường kính 260mm. x x cái 5 cái/trường        782,460
II Mỹ thuật                  –
c Dụng cụ, vật liệu (trang bị cho 01 phòng học bộ môn)                  –
1 Mĩ thuật tạo hình và Mĩ thuật ứng dụng. Bút lông
Bộ bút lông loại tròn hoặc dẹt thông dụng. Số lượng: 6 cái (từ số 1 đến số 6 hoặc 2, 4, 6, 8, 10,12).
Dùng cho học sinh vẽ. Bộ bút lông loại tròn hoặc dẹt thông dụng. Số lượng: 6 cái (từ số 1 đến số 6 hoặc 2, 4, 6, 8, 10,12) x bộ 1 bộ/hs        215,460
2 Bảng pha màu Bảng pha màu
– Chất liệu: Bằng nhựa màu trắng (hoặc vật liệu khác tương đương) không cong, vênh, an toàn trong sử dụng.
– Kích thước tối thiểu: (200×400)mm
Dùng cho học pha màu. – Chất liệu: Bằng nhựa màu trắng (hoặc vật liệu khác tương đương) không cong, vênh, an toàn trong sử dụng. – Kích thước tối thiểu: (200x400mm) x bộ 1 bộ/hs        123,795
3 Ống rửa bút Ống rửa bút
– Chất liệu: Bằng nhựa, không cong vênh, có quai xách, an toàn trong sử dụng.
– Kích thước: Dung tích khoảng 2 lít nước
Dùng cho học rửa bút. – Chất liệu: Bằng nhựa, không cong vênh, có quai xách, an toàn trong sử dụng. – Kích thước: Dung tích khoảng 2 lít nước x bộ 1 bộ/hs        391,230
4 Màu đất Màu oát (Gouache colour)
– Hộp màu loại thông dụng, an toàn trong sử dụng, không có chất độc hại.
– Số lượng gồm có 12 màu như sau: Nâu, đỏ, cam, vàng chanh, vàng đất, xanh cô ban, xanh da trời, xanh lá cây, xanh nõn chuối, tím, trắng, đen.
– Mỗi màu đựng trong 1 hộp riêng, có nắp kín, 12 màu được đặt trong 1 hộp, có nắp đậy.
Dùng cho học sinh vẽ, in, thiết kế,… – Hộp màu loại thông dụng, an toàn trong sử dụng, không có chất độc hại. – Số lượng gồm có 12 màu như sau: Nâu, đỏ, cam, vàng chanh, vàng đất, xanh cô ban, xanh da trời, xanh lá cây, xanh nõn chuối, tím, trắng, đen. – Mỗi màu đựng trong 1 hộp riêng, có nắp kín, 12 màu được đặt trong 1 hộp, có nắp đậy. x hộp 1 hộp/hs        391,230
7 Đất nặn Đất nặn.
– Hộp đất nặn loại thông dụng, an toàn trong sử dụng, không có chất độc hại.
– Số lượng gồm có 10 màu như sau: Nâu, đỏ, hồng, vàng chanh, vàng đất, xanh cô ban, xanh da trời, xanh lá cây, trang, đen.
– Đất nặn được đựng trong 1 hộp có nắp kín.
Dùng cho học sinh nặn Hộp đất nặn Loại thông dụng, , an toàn trong sử dụng, không có chất độc hại. Số lượng gồm có 10 màu như sau: Nâu, đỏ, hồng, vàng chanh, vàng đất, xanh cô ban, xanh da trời, xanh lá cây, trắng, đen. – Đất nặn được đựng trong 1 hộp có nắp kín. x hộp 1 hộp/hs        195,615
F LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ                  –
I Lịch sử                  –
a Tại sao cần học lịch sử                  –
1 Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử                  –
1.1 Bộ tranh thể hiện các hình ảnh sử liệu viết.
Bộ tranh thực hành thể hiện sử liệu viết, kích thước (210×297)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ hoặc bằng nhựa; gồm 02 tờ, trong đó:
– 01 tờ thể hiện sử liệu của Việt Nam (gợi ý: ảnh chụp văn bản Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945) hoặc Sắc lệnh quy định về Quốc kỳ của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa công bố trên Việt Nam dân quốc công báo).
– 01 tờ thể hiện sử liệu của nước ngoài (gợi ý: ảnh chụp một số đồng tiền giấy nước ngoài, như Euro, Dollar Mỹ, Dollar Australia,…).
(Sử liệu viết có thể là văn bản gốc dễ kiếm, như một tờ báo, một tờ tiền giấy,…).
Giúp học sinh phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. Bộ tranh thực hành thể hiện sử liệu viết, kích thước (210 x 297) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ hoặc bằng nhựa PVC; gồm 02 tờ, trong đó: – 01 tờ thể hiện sử liệu của Việt Nam (gợi ý: ảnh chụp văn bản Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945) hoặc Sắc lệnh quy định về Quốc kỳ của nước VNDCCH công bố trên Việt Nam dân quốc công báo). – 01 tờ thể hiện sử liệu của nước ngoài (gợi ý: ảnh chụp một số đồng tiền giấy nước ngoài, như Euro, Dollar Mỹ, Dollar Australia vv). (Sử liệu viết có thể là văn bản gốc dễ kiếm, như một tờ báo, một tờ tiền giấy …). x x bộ 4 bộ/GV                  –
1.2 Bộ tranh thể hiện hình ảnh một vài sử liệu hiện vật
Bộ tranh thực hành thể hiện hình ảnh sử liệu hiện vật kích thước (210×297)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ hoặc bằng nhựa; gồm 02 tờ, trong đó:
– 01 tờ thể hiện hình ảnh một số hiện vật lịch sử cổ
– trung đại (gợi ý: hình ảnh mũi tên và khuôn đúc tên đồng Cổ Loa, hoặc hình ảnh mặt và thân trống đồng Ngọc Lũ).
– 01 tờ thể hiện hình ảnh sử liệu hiện vật hiện đại. (gợi ý: hình ảnh mũ tai bèo, dép cao su của bộ đội Giải phóng quân hoặc một số vật dụng tiêu biểu thời kỳ bao cấp).
Giúp học sinh phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Bộ tranh thực hành thể hiện hình ảnh sử liệu hiện vật kích thước (210x 297) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ hoặc bằng nhựa PVP; gồm 02 tờ, trong đó:
– Một tờ thể hiện hình ảnh một số hiện vật lịch sử cổ – trung đại (gợi ý: hình ảnh mũi tên và khuôn đúc tên đồng Cổ Loa, hoặc hình ảnh mặt và thân trống đồng Ngọc Lũ). – Một tờ thể hiện hình ảnh sử liệu hiện vật hiện đại. (gợi ý: hình ảnh mũ tai bèo, dép cao su của bộ đội Giải phóng quân hoặc một số vật dụng tiêu biểu thời kỳ bao cấp) .
x x bộ 4 bộ/GV                  –
1.3 Phim tư liệu mô tả việc khai quật một di chỉ khảo cổ học
Gồm một số đoạn phim tài liệu giới thiệu quá trình khai quật một số địa điểm trong khu di tích Hoàng thành Thăng Long.
– Phim có thời lượng không quá 3 phút.
– Hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng.
Giúp học tự khám phá, rèn luyện kỹ năng thu thập và khai thác thông tin từ sử liệu Bộ học liệu điện tử gồm một số đoạn phim tài liệu giới thiệu quá trình khai quật một số địa điểm trong khu di tích Hoàng thành Thăng Long. – Phim có thời lượng không quá 5 phút. – Hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh rõ ràng. x x bộ 1 bộ/gv                  –
2 Thời gian trong lịch sử Tranh thể hiện một tờ lịch bloc có đủ thông tin về thời gian theo Dương lịch và Âm lịch.
01 tờ tranh thể hiện ảnh chụp một tờ lịch bloc in trên tấm nhựa, kích thước (210×297)mm có đầy đủ thông tin về thời gian theo Dương lịch và Âm lịch, (các thông tin phải chi tiết, rõ ràng, có hướng dẫn học sinh khai thác thông tin; cần loại bỏ các thông tin không liên quan, như thông tin quảng cáo, các câu danh ngôn, ngày kỷ niệm,…).
Giúp học sinh tìm hiểu một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử, hiện đang được sử dụng ở Việt Nam Một tờ tranh thể hiện ảnh chụp một tờ lịch bloc in trên tấm nhựa PVC khổ (210 x 297) có đầy đủ thông tin về thời gian theo Dương lịch và Âm lịch. (các thông tin phải chi tiết, rõ ràng, có hướng dẫn học sinh khai thác thông tin; cần loại bỏ các thông tin không liên quan, như thông tin quảng cáo, các câu danh ngôn, ngày kỷ niệm vv….). x x bộ 4 bộ/GV                  –
b Thời nguyên thủy                  –
1 Nguồn gốc loài người                  –
1.1 Bản đồ thể hiện một số di chỉ khảo cổ học tiêu biểu ở Đông Nam Á và Việt Nam
02 bản đồ khảo cổ học gồm:
– 01 bản đồ đánh dấu những nơi có di chỉ của người tối cổ ở Đông Nam Á (từ thời Đá cũ, Đá mới đến thời Kim khí).
– 01 bản đồ đánh dấu những di chỉ khảo cổ học tiêu biểu trên đất nước Việt Nam (từ thời Đá cũ, Đá mới đến thời Kim khí).
Bản đồ có kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
(Sử dụng bản đồ Đông Nam Á và bản đồ Việt Nam hiện nay để ghi dấu các di chỉ khảo cổ học; Bản đồ khảo cổ này có thể thay thế bằng bản đồ điện tử).
Giúp học sinh xác định được một số nơi có dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á và trên đất nước Việt Nam. 02 bản đồ khảo cổ học gồm: – Một bản đồ đánh dấu những nơi có di chỉ của người tối cổ ở Đông Nam Á (từ thời Đá cũ, Đá mới đến thời Kim khí). – Một bản đồ đánh dấu những di chỉ khảo cổ học tiêu biểu trên đất nước Việt Nam ( từ thời Đá cũ, Đá mới đến thời Kim khí). Bản đồ có kích thước (720 x1020) mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. (Sử dụng bản đồ Đông Nam Á và bản đồ Việt Nam hiện nay để ghi dấu các di chỉ khảo cổ học; Bản đồ khảo cổ này có thể thay thế bằng bản đồ điện tử). x x tờ 2 tờ/gv                  –
1.2 Tranh thể hiện một số hiện vật khảo cổ học tiêu biểu
– Bộ tranh thể hiện một số hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của các nền văn hóa thuộc các thời đại: đồ đá (đồ đá cũ, đồ đá mới) kim khí (đồ đồng và đồ sắt) trên thế giới.
– Bộ tranh gồm 2 tờ:
+ 01 tờ thể hiện các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của thế giới cho các thời đại đồ đá (đá cũ, đá mới), thời đại kim khí (đồ đồng, đồ sắt), bao gồm 4 loại hiện vật: công cụ lao động, đồ dùng sinh hoạt, vũ khí, trang sức.
+ 01 tờ thể hiện các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của Việt Nam cho các thời đại đồ đá (đá cũ, đá mới), thời đại kim khí (đồ đồng, đồ sắt), bao gồm 4 loại hiện vật: công cụ lao động, đồ dùng sinh hoạt, vũ khí, trang sức.
– Các tranh có kích thước (420×590)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ;
– Dưới hình ảnh các hiện vật phải ghi rõ các thông tin: tên, kích thước hiện vật, niên đại, hiện vật thuộc nền văn hóa khảo cổ học nào.
Giúp học sinh biết được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ; Biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ. – Bộ tranh thể hiện một số hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của các nền văn hóa thuộc các thời đại: đồ đá (đồ đá cũ, đồ đá mới) kim khí (đồ đồng và đồ sắt) trên thế giới. – Bộ tranh gồm 2 tờ: + 01 tờ thể hiện các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của thế giới cho các thời đại đồ đá (đá cũ, đá mới), thời đại kim khí (đồ đồng, đồ sắt), bao gồm 4 loại hiện vật: công cụ lao động, đồ dùng sinh hoạt, vũ khí, trang sức. + 01 tờ thể hiện các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của Việt Nam cho các thời đại đồ đá (đá cũ, đá mới), thời đại kim khí (đồ đồng, đồ sắt), bao gồm 4 loại hiện vật: công cụ lao động, đồ dùng sinh hoạt, vũ khí, trang sức. – Các tranh có kích thước (420 x 590) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Có thể thay thế bằng tấm nhựa PVC. – Dưới hình ảnh các hiện vật phải ghi rõ các thông tin: tên, kích thước hiện vật, niên đại, hiện vật thuộc nền văn hóa khảo cổ học nào. x x bộ 4 bộ/gv                  –
1.3 Phim tài liệu về hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của Việt Nam
– 02 phim tài liệu thể hiện các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của việt Nam:
+ 01 phim về các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của thời đại đồ đá (hiện vật của các văn hóa khảo cổ học Núi Đọ, Ngườm, Hòa Bình, Sơn Vi).
+ 01 phim về các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của thời đại kim khí (hiện vật tiêu biểu của các văn hóa khảo cổ học Gò Mun, Đồng Đậu, Phùng Nguyên, Xóm Ren, Đông Sơn).
– Mỗi phim có thời lượng không quá 3 phút, lồng tiếng giới thiệu khái quát về các di chỉ và hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của Việt Nam.
– Hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng.
Giúp học tự khám phá, rèn luyện kỹ năng thu thập và khai thác thông tin – 02 phim tài liệu thể hiện các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của Việt Nam: + 01 phim về các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của thời đại đồ đá (hiện vật của các văn hóa khảo cổ học Núi Đọ, Ngườm, Hòa Bình, Sơn Vi). + 01 phim về các hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của thời đại kim khí (hiện vật tiêu biểu của các văn hóa khảo cổ học Gò Mun, Đồng Đậu, Phùng Nguyên, Xóm Rền, Đông Sơn). – Mỗi phim có thời lượng không quá 3 phút, lồng tiếng giới thiệu khái quát về các di chỉ và hiện vật khảo cổ học tiêu biểu của Việt Nam. – Hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh rõ ràng. x x bộ 1 bộ/gv                  –
2 Xã hội nguyên thủy                  –
Phim mô phỏng đời sống loài người thời nguyên thủy
– Một đoạn phim ngắn mô phỏng về đời sống con người thời nguyên thủy;
– Phim có thời lượng không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng.
– Giúp học sinh hình dung được sơ lược đời sống của người nguyên thuỷ. – Giúp học sinh hiểu được hiện tượng phân hóa giai cấp trong xã hội nguyên thủy – Một đoạn phim ngắn mô phỏng về đời sống con người thời nguyên thủy; – Phim có thời lượng không quá 3 phút. – Hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng. x x bộ 1 bộ/gv                  –
c Xã hội cổ đại                  –
1 Bản đồ thể hiện thế giới cổ đại
Bộ bản đồ thể hiện thế giới cổ đại, chỉ rõ phạm vi, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, vị thế của các quốc gia cổ đại và các trung tâm văn minh lớn. Trong đó thể hiện rõ về điều kiện tự nhiên, các con sông, đường giao thông, các thành bang, thành phố cổ có chú dẫn đối chiếu với địa danh hiện nay. Một bộ gồm: Trung Quốc, Ấn Độ , La Mã , Hy Lạp , Lưỡng Hà, Ai Cập;
Mỗi quốc gia cổ đại có một bản đồ, kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ,
(Bản đồ về thế giới cổ đại và các quốc gia cổ đại nêu trên có thể thay thế bằng bản đồ điện tử hoặc video/clip, mỗi video/clip có độ dài không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng).
Giúp học sinh biết được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và vị thế của các quốc gia cổ đại. Bộ bản đồ thể hiện thế giới cổ đại, chỉ rõ phạm vi, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và vị thế của các quốc gia cổ đại và các trung tâm văn minh lớn, một bộ gồm 06 tờ: – Một bộ bản đồ các quốc gia cổ đại: Trung Quốc , Ấn Độ , La Mã , Hy Lạp , Lưỡng Hà, Ai Cập; Mỗi quốc gia cổ đại có một bản đồ, kích thước (720 mm x 1020 mm) dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ, thể hiện điều kiện tự nhiên, các con sông, đường giao thông, các thành bang, thành phố cổ có chú dẫn đối chiếu với địa danh hiện nay. (Ở những nơi có điều kiện, bản đồ về thế giới cổ đại và các quốc gia cổ đại nêu trên có thể thay thế bằng bản đồ điện tử hoặc video/clip, mỗi video/clip có độ dài không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng). x x bộ 1 bộ/gv        508,599
d Đông Nam Á từ khoảng thời gian giáp Công nguyên đến thế kỷ X                  –
1 Khái lược về Đông Nam Á và các vương quốc cổ đại ở Đông Nam Á Bản đồ thể hiện Đông Nam Á và các vương quốc cổ đại ở Đông Nam Á
– gồm có 03 tờ :
+ 01 tờ bản đồ Đông Nam Á cổ đại;
+ 01 tờ bản đồ Đông Nam Á khoảng thế kỉ 7;
+ 01 tờ bản đồ Đông Nam Á thế kỉ 10.
– Mỗi bản đồ thể hiện rõ điều kiện tự nhiên, vị trí, phạm vi của các quốc gia cổ đại, có ghi rõ địa danh hồi đó và có chú dẫn với địa danh hiện nay.
– Mỗi bản đồ có kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh biết được sơ lược về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á và vị thế của các quốc gia cổ đại ở khu vực từ đầu công nguyên đến thế kỷ X Bộ bản đồ thể hiện các vương quốc cổ đại ở Đông Nam Á gồm có 03 tờ : – Một bản đồ Đông Nam Á cổ đại; – Một bản đồ Đông Nam Á khoảng thế kỉ 7; – Một bản đồ Đông Nam Á thế kỉ 10. – Mỗi bản đồ thể hiện rõ điều kiện tự nhiên, vị trí, phạm vi của các quốc gia cổ đại, có ghi rõ địa danh hồi đó và có chú dẫn với địa danh hiện nay. – Mỗi bản đồ có kích thước (720 x1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2
, cán OPP mờ.
x x bộ 1 bộ/gv        254,300
2 Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X                  –
2.1 Bản đồ thể hiện hoạt động thương mại trên Biển Đông.
– Bản đồ thể hiện hoạt động thương mại trên Biển Đông và “con đường tơ lụa trên biển” từ khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ X, thể hiện rõ hệ thống giao thương quốc tế và Đông Nam Á, có ghi rõ địa danh hồi đó và có chú dẫn với địa danh hiện nay.
– Bản đồ có kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa và những thành tựu văn minh tiêu biểu ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X. – Bản đồ thể hiện hoạt động thương mại trên Biển Đông và “con đường tơ lụa trên biển.” từ khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ X, thể hiện rõ hệ thống giao thương quốc tế và Đông Nam Á, có ghi rõ địa danh hồi đó và có chú dẫn với địa danh hiện nay. – Bản đồ có kích thước (720 x1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 , cán OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
e Việt Nam từ khoảng thế kỷ 7 TCN đến thế kỷ 10                  –
1 Nhà nước Văn Lang, Âu lạc                  –
1.1 Bản đồ thể hiện nước Văn Lang và nước ÂuLạc
Một tờ bản đồ vẽ trên nền bản đồ Việt Nam và khu vực hiện nay, thể hiện phạm vi và vị thế của Văn Lang, Âu Lạc, có ghi rõ địa danh hồi đó và có chú dẫn với địa danh hiện nay.
Bản đồ có kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh xác định được phạm vi và địa dư của nước Văn Lang, Âu Lạc Một tờ bản đồ vẽ trên nền bản đồ Việt Nam và khu vực hiện nay thể hiện phạm vi và vị thế của Văn Lang, Âu Lạc, có ghi rõ địa danh hồi đó và có chú dẫn với địa danh hiện nay. Bản đồ có kích thước (720 x1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
1.2 Phim thể hiện đời sống xã hội và phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc.
– Phim thể hiện đời sống cư dân, xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc gồm 3 phim:
+ 01 phim ngắn giới thiệu về đời sống xã hội và phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc.
+ 01 phim tài liệu giới thiệu hiện vật lịch sử liên quan đến Văn Lang, Âu lạc: Trống đồng và hiện vật khảo cổ học thuộc các văn hóa Xóm Ren và Đông Sơn; Thành cổ Loa.
+ 01 phim về đời sống cư dân Văn Lang, cách xác định thời gian của người Việt cổ, tổ chức nhà nước Văn Lang, phong tục, truyền thống (có thể dựa trên chất liệu của các truyền thuyết) công cuộc trị thủy, tục xăm mình của người Việt cổ, tín ngưỡng tổ tiên, tục ăn trầu, múa hát…, của người Việt cổ.
– Mỗi phim có thời lượng không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt.
– Học sinh làm việc nhóm: tự phân tích, mô tả, so sánh, đánh giá Các phim thể hiện đời sống cư dân, xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc: – Một phim ngắn giới thiệu về đời sống xã hội và phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc. – Một phim tài liệu giới thiệu hiện vật lịch sử liên quan đến Văn Lang, Âu lạc: Trống đồng và hiện vật khảo cổ học thuộc các văn hóa Xóm Rền và Đông Sơn; Thành Cổ Loa. – Một phim về đời sống cư dân Văn Lang, cách xác định thời gian của người Việt cổ, tổ chức nhà nước Văn Lang, phong tục, truyền thống (có thể dựa trên chất liệu của các truyền thuyết) công cuộc trị thủy, tục xăm mình của người Việt cổ, tín ngưỡng tổ tiên, tục ăn trầu, múa hát vv của người Việt cổ. – Mỗi phim có thời lượng không quá 3 phút. – Hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng. x x bộ 1 bộ/gv                  –
2 Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc từ thế kỉ II trước Công nguyên đến năm 938                  –
2.1 Bản đồ thể hiện Việt Nam dưới thời Bắc thuộc
– Bộ bản đồ Việt Nam dưới thời Bắc thuộc được vẽ trên nền bản đồ Việt Nam và khu vực hiện nay, thể hiện được địa dư, vị thế của Việt Nam trong thời Bắc thuộc, gồm 02 tờ:
+ 01 tờ bản đồ thể hiện những sự kiện chính trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ thế kỷ II TCN đến năm 938.
+ 01 tờ bản đồ thể hiện Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
– Mỗi bản đồ có kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc Bộ bản đồ Việt Nam dưới thời Bắc thuộc được vẽ trên nền bản đồ Việt Nam và khu vực hiện nay, thể hiện được địa dư, vị thế của Việt Nam trong thời Bắc thuộc, gồm 02 tờ: – 01 bản đồ thể hiện những sự kiện chính trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ thế kỷ II TCN đến năm 938. – 01 bản đồ thể hiện Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. – Mỗi bản đồ có kích thước (720 x1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x x bộ 1 bộ/GV        169,533
2.2 Phim thể hiện các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kỳ Bắc thuộc và về Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Các phim thể hiện diễn biến, tầm vóc, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kỳ Bắc thuộc và Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
– Một đoạn phim ngắn thể hiện diễn biến cơ bản, tầm vóc, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Khởi nghĩa Bà Triệu; khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân, Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Khởi nghĩa Phùng Hưng; Họ Khúc và công cuộc vận động tự chủ.
– Một phim ngắn thể hiện công cuộc vận động tự chủ của Dương Đình Nghệ, về Ngô Quyền và Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
– Một số đoạn phim ngắn giới thiệu một số di tích lịch sử và lễ hội liên quan đến một số vị anh hùng dân tộc đấu tranh chống Bắc thuộc (Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Phừng Hưng, Ngô Quyền).
– Mỗi phim có thời lượng không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt.
Giúp học sinh hiểu được diễn biến chính, tầm vóc, ý nghĩa của Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Các phim thể hiện diễn biến, tầm vóc, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kỳ Bắc thuộc và Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. – Các đoạn phim ngắn thể hiện diễn biến cơ bản, tầm vóc, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Khởi nghĩa Bà Triệu; khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân, Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Khởi nghĩa Phùng Hưng; Họ Khúc và công cuộc vận động tự chủ. – Một phim ngắn thể hiện công cuộc vận động tự chủ của Dương Đình Nghệ, về Ngô Quyền và Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. – Một số đoạn phim ngắn giới thiệu một số di tích lịch sử và lễ hội liên quan đến một số vị anh hùng dân tộc đấu tranh chống Bắc thuộc (Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Phùng Hưng, Ngô Quyền). – Mỗi phim có thời lượng không quá 3 phút. – Hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng. x x bộ 1 bộ/GV                  –
3 Các vương quốc Champa và Phù Nam                  –
3.1 Lược đồ thể hiện địa dư, vị thế và lịch sử vương quốc Champa và vương quốc Phù Nam
– Bộ bản đồ gồm 2 tờ:
+ 01 tờ bản đồ Champa từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ XV, thể hiện được địa dư, vị thế, quá trình hình thành và phát triển của quốc gia Champa.
+ 01 tờ bản đồ Phù Nam từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ XV thể hiện được địa dư, vị thế, quá trình hình thành và phát triển của quốc gia Phù Nam.
– Bản đồ có kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được địa dư, vị thế, sự thành lập và quá trình phát triển của Champa và Phù Nam Bộ bản đồ gồm 2 tờ: – 01 bản đồ Champa từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ 15, thể hiện được địa dư, vị thế, quá trình hình thành và phát triển của quốc gia Champa. – 01 bản đồ Phù Nam từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ 15 thể hiện được địa dư, vị thế, quá trình hình thành và phát triển của quốc gia Phù Nam. – Bản đồ có kích thước (720 x1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. x x bộ 1 bộ/GV        169,533
3.2 Phim thể hiện đời sống cư dân, phong tục, văn hóa của các vương quốc cổ đại Champa và Phù Nam
Một số phim ngắn thể hiện các nội dung:
– 01 phim về đời sống của cư dân, các di tích, di sản văn hóa Champa.
– 01 phim ngắn về đời sống của cư dân, các di tích, di sản văn hóa Phù Nam.
Mỗi phim có thời lượng không quá 3 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng việt.
Giúp học sinh hiểu được những nét chính về tổ chức xã hội, kinh tế và văn hóa của Champa và Phù Nam Một số phim ngắn thể hiện các nội dung: – 01phim về đời sống của cư dân, các di tích, di sản văn hóa Champa. – 01 phim ngắn về đời sống của cư dân, các di tích, di sản văn hóa Phù Nam. Mỗi phim có thời lượng không quá 5 phút, hình ảnh và âm thanh rõ nét, phụ đề tiếng Việt, thuyết minh bằng tiếng Việt rõ ràng. x x bộ 1 bộ/GV                  –
f Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên (trang bị tối thiểu mỗi trường 01 bộ)                  –
Phần mềm học liệu hỗ trợ soạn Giáo án, Bài giảng điện tử với các chức năng: soạn giáo án điện tử; soạn bài giảng điện tử; tạo câu hỏi, bài tập nhiều dạng; kiểm tra đánh giá; kèm theo học liệu phù hợp với môn học Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý (CT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra,…) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
– Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
– Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh,…);
– Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
– Chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình môn học mới. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (2018), tối thiểu phải đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh vv…). – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập. – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. x bộ 1 bộ/GV   10,238,130
II Địa lý                  –
a Tranh ảnh, video                  –
1 Bản đồ, phương tiện thể hiện bề mặt trái đất                  –
1.1 Lưới kinh vĩ tuyến; Một số lưới chiếu toàn cầu Lưới kinh vĩ tuyến của 04 lưới chiếu toàn cầu học sinh thường gặp (phép chiếu cực ở Bắc Cực và Nam Cực).
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Học sinh hiểu được về cách biểu diễn hình cầu của Trái đấtlên mặt phẳng, có ý niệm về sự biến dạng bản đồ. Lưới kinh vĩ tuyến của 04 lưới chiếu toàn cầu HỌC SINH thường gặp trong tài liệu học tập, (phép chiếu cực ở Bắc Cực và Nam Cực) Kích thước (720 x1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv          84,767
1.2 Trích mảnh bản đồ thông dụng: Bản đồ địa hình, Bản đồ hành chính, Bản đồ đường giao thông, bản đồ du lịch. Trích mảnh bản đồ (thuộc lãnh thổ Việt Nam): Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50.000 đến 1:100.000. Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông và bản đồ du lịch tỉ lệ 1: 200.000.
Kích thước (420×590)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Học sinh phân biệt được các ký hiệu bản đồ, thao tác được một số bài tập: xác định độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối, do khoảng cách, xác định phương hướng, tìm đường đi,… Trích mảnh bản đồ (thuộc lãnh thổ Việt
Nam): Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50.000
đến 1: 100.000. Bản đồ hành chính, bản
đồ giao thông và bản đồ du lịch tỉ lệ 1:
200.000.
Kích thước (420 x 590) mm, dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couches định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
x tờ 4 tờ/gv                  –
2 Trái đất- hành tinh của hệ Mặt Trời                  –
2.1 Sơ đồ Chuyển động của Trái đấtquanh Mặt Trời Sơ đồ chuyển động của Trái đất quanh trục và quanh Mặt Trời.
Kích thước (420×590)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Học sinh có được ý niệm chính xác về Chuyển động của Trái đấtquanh trục và quanh Mặt Trời Sơ đồ chuyển động của Trái đấtquanh trục và quanh Mặt Trời. Kích thước (420 x 590) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 4 tờ/gv          56,511
2.2 Sơ đồ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa Hình Trái đất để giải thích hiện tượng dài ngan theo mùa ở một vĩ độ trung bình. Hình Trái đất với ghi chú độ dài ngày ngược nhau ở hai bán cầu. Thêm hình ảnh minh họa (ví dụ cảnh đêm trắng ở Saint Peterburg, cảnh quan sát cực quang ở Nauy,…).
Kích thước (420×590)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa, ở bán cầu bắc và bán cầu nam Hình Trái đấtđể giải thích hiện tượng dài ngắn theo mùa ở một vĩ độ trung bình. Hình Trái đấtvới ghi chú độ dài ngày ngược nhau ở hai bán cầu. Thêm hình ảnh minh họa (ví dụ cảnh đêm trắng ở Saint Peterburg, cảnh quan sát cực quang ở Nauy,…). Kích thước (420 x 590) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 4 tờ/gv                  –
2.3 Mô phỏng động về ngày đêm luân phiên và ngày đêm dài ngắn theo mùa. Video/Phần mềm mô phỏng về:
– Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời;
– Ngày đêm luân phiên và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Video/Phần mềm mô phỏng phải đảm bảo tính khoa học, độ phân giải và tương phản màu sắc tốt. Có phụ đề/ghi chú tiếng Việt.
Phần mềm mô phỏng về: – Chuyển động của Trái đấtquanh mặt trời; – Ngày đêm luân phiên và ngày đêm dài ngắn theo mùa. Phần mềm mô phỏng phải đảm bảo tính khoa học, độ phân giải và tương phản màu sắc tốt. Có phụ đề/ghi chú tiếng Việt. x bộ 1 bộ/gv                  –
3 Cấu tạo Trái đất – Vỏ trái đất                  –
3.1 Cấu tạo bên trong Trái đất Tranh thể hiện các nội dung:
– Cấu tạo bên trong Trái đất gồm lõi (lõi trong, lõi ngoài, lớp manti (manti dưới và manti trên), thạch quyển (manti trên cùng và vỏ Trái đất).
– Sơ đồ thạch quyển thể hiện độ dày mỏng khác nhau giữa lục địa và đại dương.
– Sơ đồ hai mảng xô vào nhau.
– Sơ đồ hai mảng tách xa nhau.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán opp mờ
Giúp học sinh hiểu được cấu tạo bên trong Trái đất; cấu tạo của thạch quyển; cơ chế các mảng kiến tạo xô vào nhau và tách ra xa nhau. Tranh thể hiện các nội dung: – Cấu tạo bên trong Trái đất gồm lõi (lõi trong, lõi ngoài, lớp manti (manti dưới và manti trên), thạch quyển (manti trên cùng và vỏ Trái đất). – Sơ đồ thạch quyển thể hiện độ dày mỏng khác nhau giữa lục địa và đại dương. – Sơ đồ hai mảng xô vào nhau. – Sơ đồ hai mảng tách xa nhau. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ x tờ 1 tờ/gv          84,767
3.2 Sơ đồ cấu tạo núi lửa Tranh về Sơ đồ cấu tạo bên trong núi lửa và sơ đồ giải thích về sự hoạt động núi lửa do va chạm các mảng kiến tạo.
Kèm thêm ảnh của một số núi lửa nổi tiếng trên thế giới, núi lửa đã tắt trong nước.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được cấu tạo núi lửa,
tại sao có hiện tượng núi lửa phun trào.
Tranh về Sơ đồ cấu tạo bên trong núi lửa và sơ đồ giải thích về sự hoạt động núi lửa do va chạm các mảng kiến tạo.
Kèm thêm ảnh của một số núi lửa nổi
tiếng trên thế giới, núi lửa đã tắt trong
nước.
Kích thước (720 x1020) mm, dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couché
định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
x tờ 1 tờ/gv          84,767
3.3 Các dạng địa hình trên Trái đất Tranh thể hiện các dạng địa hình chính: núi, cao nguyên, đồng bằng; thềm lục địa, sườn lục địa, vực biển.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được các dạng địa hình chính trên lục địa và đại dương. Liên hệ giữa hình dạng (trên tranh, ảnh) với trên bản đồ. Tranh thể hiện các dạng địa hình chính: núi, cao nguyên, đồng bằng; thềm lục địa, sườn lục địa, vực biển. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv          84,767
3.4 Hiện tượng tạo núi Tranh thể hiện các nội dung:
– Sơ đồ khối (3D) mô tả các quá trình nội sinh: uốn nếp và đứt gãy.
– Các hình ảnh mô tả các quá trình ngoại sinh, thành tạo địa hình do gió, do nước chảy, do hòa tan (karst), do sóng biển,…
Kích thước (420×590)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được các quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong tạo núi. Tranh thể hiện các nội dung: – Sơ đồ khối (3D) mô tả các quá trình nội sinh: uốn nếp và đứt gãy. – Các hình ảnh mô tả các quá trình ngoại sinh, thành tạo địa hình do gió, do nước chảy, do hòa tan (karst), do sóng biến,… Kích thước (420 x 590) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 4 tờ/gv          56,511
3.5 Mô phỏng động về các địa mảng xô vào nhau Video/Phần mềm mô phỏng 3D, mô tả về sự chuyển động của dòng vật chất bên trong manti, làm cho các mảng đại dương và lục địa xô vào nhau. Kết quả là tạo núi, hiện tượng núi lửa phun, hình thành trũng đại dương.
Video/Phần mềm mô phỏng có độ dài khoảng 3 phút, đảm bảo tính khoa học, độ phân giải và tương phản màu sắc tốt để sử dụng khi chiếu Projector. Có phụ đề/ghi chú tiếng Việt.
Phần mềm mô phỏng 3D về sự chuyển động của dòng vật chất bên trong manti, làm cho các mảng đại dương và lục địa xô vào nhau. Kết quả là tạo núi, hiện tượng núi lửa phun, hình thành trũng đại dương. Phần mềm mô phỏng đảm bảo tính khoa học, độ phân giải và tương phản màu sắc tốt để sử dụng khi chiếu Projector. Có phụ để/ghi chú tiếng Việt. x bộ 1 bộ/gv                  –
3.6 Video/clip về hoạt động phun trào của núi lửa. Cảnh quan vùng núi lửa. Video/Clip dài khoảng 3 phút, bao gồm track về núi lửa phun trào và các track về cảnh quan núi lửa (thu hút con người đến sinh sống và hoạt động kinh tế,…)
Video/Clip có màu sắc, độ phân giải và âm thanh phải đảm bảo chất lượng tốt. Có phụ đề/ghi chú tiếng Việt.
Giúp học sinh hiểu được hoạt động núi lửa là một tai biến thiên nhiên, nhưng cảnh quan vùng núi lửa rất thu hút con người đến sinh sống và hoạt động kinh tế. Video/Clip dài khoảng 3 phút, bao gồm track về núi lửa phun trào và các track về cảnh quan núi lửa. Chất lượng màu sắc, độ phân giải và âm thanh phải đảm bảo tốt, có thể sử dụng trong trình chiếu projector. x bộ 1 bộ/GV                  –
4 Khí hậu và biến đổi khí hậu                  –
4.1 Sơ đồ các tầng khí quyển. Các loại mây Sơ đồ các tầng khí quyển: chú ý độ cao của các tầng và có sự thay đổi độ dày khí quyển từ xích đạo đến cực. Sơ đồ có các đối tượng để tạo sự liên tưởng trong tư duy học sinh.
Hỉnh ảnh các loại mây thường quan sát được theo độ cao.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được cấu trúc theo chiều cao của khí quyển, tầm quan trọng đặc biệt của tầng đối lưu; Các loại mây theo độ cao và liên quan đến thời tiết Sơ đồ các tầng khí quyển: chú ý độ cao của các tầng và có sự thay đổi độ dày khí quyển từ xích đạo đến cực. Sơ đồ có các đối tượng để tạo sự liên tưởng trong tư duy HỌC SINH.
Hỉnh ảnh các loại mây thường quan sát
được theo độ cao.
Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couché
định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
x tờ 1 tờ/gv                  –
4.2 Các đai khí áp và các loại gió thường xuyên trên Trái đất Gió đất – gió biển Sơ đồ Trái đất với các đai áp cao, đai áp thấp, gió thổi từ đai áp cao đến đai áp thấp; có thể bổ sung các vòng hoàn lưu khí quyển.
Sơ đồ gió đất – gió biển.
Kích thước (420×590)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh trình bày được các đai khí áp và các loại gió thường xuyên trên Trái đất, hướng gió thịnh hành. Học sinh hiểu được gió đất – gió biển và việc sử dụng năng lượng gió trong cuộc sống. Sơ đồ Trái đấtvới các đai áp cao, đai áp thấp, gió thổi từ đai áp cao đến đai áp thấp; có thể bổ sung các vòng hoàn lưu khí quyển. Sơ đồ gió đất – gió biển. Kích thước (420 x 590) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
4.3 Biểu đồ, lược đồ về biến đổi khí hậu Biểu đồ về hiện tượng nóng lên toàn cầu (so sánh với nhiệt độ trung bình Trái đất thời kỳ tiền công nghiệp).
– Lược đồ về các khu vực bị ảnh hưởng mạnh do biến đổi khí hậu (thiên tai, nước biển dâng,…).
– Một số hình ảnh về tác động của biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ
Giúp học sinh hiểu được các biểu hiện của biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu đến thiện nhiên và cuộc sồng trên Trái đấtở những vùng khác nhau. Cách ứng phó với biến đổi khí hậu. – Biểu đồ về hiện tượng nóng lên toàn cầu (so sánh với nhiệt độ trung bình Trái đất thời kỳ tiền công nghiệp).
‘- Lược đồ về các khu vực bị ảnh hưởng mạnh do biến đổi khí hậu (thiên tai, nước biển dâng,…).
– Một số hình ảnh về tác động của biến đổi khí hâu và ứng phó với biến đổi khí hậu. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
x tờ 1 tờ/gv                  –
4.4 Video/clip về sự nóng lên toàn cầu (Global warming) Video/clip về sự nóng lên toàn cầu từ cuối thế kỷ XIX đến nay.
Video/clip có thời lượng không quá 3 phút, âm thanh rõ, hình ảnh đẹp, sinh động, phụ đề và thuyết minh bằng tiếng Việt
Video/clip về sự nóng lên toàn cầu từ cuối thế kỷ XIX đến nay. Phụ đề tiếng Việt. x bộ 1 bộ/gv                  –
4.5 Video/Clip về tác động của nước biển dâng đến ĐBSCL Video/Clip về tác động của nước biển dâng đến đồng bằng sông Cửu Long, nội dung dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu mới nhất mà Chính phủ Việt Nam công bố.
Video/clip có thời lượng không quá 3 phút, âm thanh rõ; hình ảnh đẹp, sinh động; phụ đề và thuyết minh bằng tiếng Việt
Giúp học sinh hiểu Việt Nam là nước chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu Video/Clip về tác động của nước biển dâng đến đồng bằng sông cửu long, nội dung dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu mới nhất mà Chính phủ Việt Nam công bố. Hình ảnh, màu sắc, độ phân giải, âm thanh phải đạt chất lượng. x bộ 1 bộ/gv                  –
4.6 Video/clip về thiên tai và ứng phó với thiên tai ở Việt Nam Video/clip về thiên tai và ứng phó với thiên tai ở Việt Nam, lựa chọn các thiên tai có liên quan đến thời tiết, khí hậu như bão, lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất ở miền núi, sạt lở bờ sông, xâm nhập mặn, hạn hán.
Video/clip có thời lượng không quá 3 phút, âm thanh rõ; hình ảnh đẹp, sinh động; phụ đề và thuyết minh bằng tiếng Việt
Giúp học sinh có nhận thức đúng và hành động đúng trong ứng phó thiên tai Video lip từ 3 đến 5 phút. Lựa chọn các thiên tai có liên quan đến thời tiết, khí hậu như bão, lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất ở miền núi, sạt lở bờ sông, xâm nhập mặn, hạn hán. x bộ 1 bộ/gv                  –
5 Nước trên trái đất                  –
5.1 Sơ đồ tuần hoàn nước và biểu đồ thành phần của thủy quyển Tranh thể hiện Sơ đồ khối, trên đó thể hiện sự tuần hoàn của nước từ đại dương, ngưng kết (mây), chuyển vận do gió, giáng thủy (tuyết và mưa), các nguồn trữ nước (băng tuyết vĩnh viễn, nước ngầm, sông hồ, thực vật,.. .kể cả các công trình thủy lợi) và trở lại biển.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ
Giúp học sinh hiểu được vòng tuần hoàn lớn của nước trên TRÁI ĐẤT(còn gọi là chu trình thủy văn), từ đó hiểu được các hệ quả địa lý Tranh thể hiện Sơ đồ khối, trên đó thể hiện sự tuần hoàn của nước từ đại dường thế giới, ngưng kết (mây), chuyển vận do gió, giáng thủy (tuyết và mưa), các nguồn trữ nước (băng tuyết vĩnh viễn, nước ngầm, sông hồ, thực vật,…, kể cả các công trình thủy lợi) và trở lại biển. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ x tờ 1 tờ/gv          84,767
5.2 Video/clip về giáo dục tiết kiệm nước Video/Clip sử dụng những hành ảnh chân thực, kết hợp với các tài liệu sơ đồ, biểu đồ để học sinh hiểu được nước là tài nguyên hữu hạn, thậm chí là quý hiếm. Sử dụng tiết kiệm nước bao gồm cả việc tái sử dụng nước.
Video/clip có thời lượng không quá 3 phút âm thanh rõ; hình ảnh đẹp, sinh động; phụ đề và thuyết minh bằng tiếng Việt
Giúp học sinh thay đổi nhận thức và hành vi trong sử dụng tiết kiệm nước Video/Clip Sử dụng những hành ảnh chân thực, kết hợp với các tài liệu sơ đồ, biểu đồ để HỌC SINH hiểu được nước là tài nguyên hữu hạn, thậm chí là quý hiếm. Sử dụng tiết kiệm nước bao gồm cả việc tái sử dụng nước. Hình ảnh, màu sắc, độ phân giải, âm thanh phải đạt chất lượng tốt. x bộ 1 bộ/gv                  –
6 Đất và sinh vật trên trái đất                  –
6.1 Tranh minh họa phẫu diện một số loại đất chính Tranh mô tả phẫu diện tiêu biểu cho các loại đất chính, đại diện cho các đới cảnh quan chính trên thế giới.
Kích thước (420 x 590)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh có ý niệm về các tầng đất của một số loại đất chính trên thế giới, tương ứng với các loại đất được thể hiện trên bản đồ đất thế giới. Tranh mô tả phẫu diện tiêu biểu cho các loại đất chính, đại diện cho các đới cảnh quan chính trên thế giới. Kích thước (420 x 590) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 4 tờ/gv          56,511
6.2 Tranh về hệ sinh thái rừng nhiệt đới Tranh thể hiện những nét đặc trưng tiêu biểu của cấu trúc, thành phần của hệ sinh thái rừng nhiệt đới (rừng mưa).
Kích thước (420 x 590)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được về hệ sinh thái rừng nhiệt đới, một trong những hệ sinh thái toàn cầu. Tranh thể hiện những nét đặc trưng tiêu biểu của cấu trúc, thành phần của hệ sinh thái rừng nhiệt đới (rừng mưa). Kích thước (420 x 590) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 4 tờ/gv          56,511
6.3 Video clip về đới sông của động vật hoang dã, vẫn đề bảo vệ đa dạng sinh học Video/clip chọn giới thiệu một số loài động vật hoang dã (nên chọn loài thú), giới thiệu về sự phụ thuộc của loài này vào sinh cảnh. Việc bảo vệ đa dạng sinh học theo nhiều cấp độ (loài, gen, sinh cảnh, hệ sinh thái,…).
Video/clip có thời lượng không quá 3 phút âm thanh rõ; hình ảnh đẹp, sinh động; phụ đề và thuyết minh bằng tiếng Việt
Giúp học sinh thêm yêu động vật hoang dã, nâng cao nhận thức về bảo vệ đa dạng sinh học Video clip khoảng 3 phút. Chọn giới thiệu một loài động vật hoang dã (nên chọn loài thú), giới thiệu về sự phụ thuộc của loài này vào sinh cảnh. Việc bảo vệ đa dạng sinh học theo nhiều cấp độ (loài, gen, sinh cảnh, hệ sinh thái,…). x bộ 1 bộ/gv                  –
7 Con người và thiên nhiên                  –
Một số hình ảnh về con người làm thay đổi thiên nhiên Trái đất Tranh thể hiện Các hình ảnh tiêu biểu, thể hiện tác động tích cực và tiêu cực của con người lên thiên nhiên ở quy mô lớn (liên quan đến việc sử dụng và khai thác tài nguyên) và thay đổi cảnh quan.
Kích thước (720×1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được rằng nhân loại là lực lượng to lớn đang làm thay đổi bộ mặt của hành tinh, Tranh thể hiện Các hình ảnh tiêu biểu, thể hiện tác động tích cực và tiêu cực của con người lên thiên nhiên ở quy mô lớn (liên quan đến việc sử dụng và khai
thác tài nguyên) và thay đổi cảnh quan.
Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couché
định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
x tờ 1 tờ/gv                  –
b Bản đồ                  –
1 Bản đồ: phương tiện thể hiện bề mặt TRÁI ĐẤT                  –
Tập bản đồ Địa lí đại cương Tập bản đồ có cấu trúc nội dung logic, đầy đủ, phù hợp với CT2018. Giúp học sinh khai thác các nội dung liên quan đến lưới kinh vĩ, các yếu tố bản đồ, phương pháp thể hiện bản đồ. Tập bản đồ có cấu trúc nội dung logic, đầy đủ, phù hợp với CT2018. x tập 4 tập/trường                  –
2 Trái đất- hành tinh của hệ Mặt Trời                  –
Lược đồ múi giờ trên Thế giới, Bản đồ Các khu vực giờ GMT Bản đồ treo tường. Bản đồ có thể hiện các quốc gia để học sinh làm bài tập.
Gồm 2 nội dung:
– Lược đồ Múi giờ (15°).
– Bản đồ giờ GMT (UTC).
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được hệ quả địa lý do Trái đất quay quanh trục. Vận dụng vào việc theo dõi các sự kiện trên thế giới. Bản đồ treo tường. Bản đồ có thể hiện các quốc gia để học sinh làm bài tập. Gồm 2 nội dung: – Lược đồ Múi giờ (15o ). – Bản đồ giờ GMT (UTC). Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ x tờ 1 tờ/gv                  –
3 Cấu tạo của Trái đất. Vỏ Trái đất                  –
3.1 Bản đồ các mảng kiến tạo, vành đai động đất, núi lửa Bản đồ treo tường. Nền lục địa nên có vờn bóng địa hình, nhất là các mạch núi chính (Himalaya, Andes, Rockie, Alps,…). Thể hiện rõ các mảng kiến tạo, hướng dịch chuyển (xô vào nhau, tách xa nhau), các khu vực có động đất, núi lửa, sóng thần.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các mảng kiến tạo và quy luật phân bố động đất, núi lửa trên thế giới Bản đồ treo tường. Nền lục địa nên có vờn bóng địa hình, nhất là các mạch núi chính (Himalaya, Andes, Rockie, Alps,…). Thể hiện rõ các mảng kiến tạo, hướng dịch chuyển (xô vào nhau, tách xa nhau), các khu vực có đông đất, núi lửa, sóng thần. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
3.2 Bản đồ hình thể bán cầu tây Bản đồ treo tường. Nội dung thể hiện rõ yêu cầu của bản đồ hình thể bán cầu Tây. Có bản đồ nhỏ miền Cực Nam.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được đặc điểm của địa hình hành tinh. Bản đồ treo tường. Nội dung thể hiện rõ yêu cầu của bản đồ hình thể. Có bản đồ nhỏ miền Cực Nam. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
3.3 Bản đồ hình thể bán cầu đông Bản đồ treo tường. Nội dung thể hiện rõ yêu cầu của bản đồ hình thể bán cầu Đông. Có bản đồ nhỏ miền Cực Bắc.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được đặc điểm của địa hình hành tinh. Bản đồ treo tường. Nội dung thể hiện rõ yêu cầu của bản đồ hình thể. Có bản đồ nhỏ miền Cực Bắc. Kích thước 720mm x 1020mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
4 Khí hậu và biến đổi khí hậu                  –
4.1 Bản đồ lượng mưa trung bình năm trên thế giới. Có kèm theo một số biểu đồ mưa ở một số địa diểm Bản đồ treo tường, phân tầng màu lượng mưa. Trên đại dương có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh ven bờ. Có kèm theo một số biểu đồ mưa ở một số địa diem
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới, các vùng mưa nhiều và các vùng mưa ít, ảnh hưởng của địa hình và dòng biển. Bản đồ treo tường. Trên lục địa ó vờn bóng địa hình, phân tầng màu lượng mưa. Trên đại dương có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh ven bờ. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
4.2 Bản đồ các đới khí hậu trên Trái đất Bản đồ treo tường. Chia ra 3 đới (nóng, ôn hòa, lạnh) và có chi tiết về; đới nóng (xích đạo cận xích đạo, nhiệt đới), đới ôn hòa (cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực), đới lạnh (hàn đới). Có các biểu đồ nhiệt, mưa ở một số địa điểm đại diện cho các đới khí hậu.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh chỉ ra được sự phân bố các đới khí hậu trên Trái đất ở hai bán cầu Bản đồ treo tường. Bản đồ này không chỉ chia ra 3 đới (nóng, ôn hòa, lạnh) mà có chi tiết hơn: đới nóng (xích đạo cận xích đạo, nhiệt đới), đới ôn hòa (cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực), đới lạnh (hàn đới) dùng cho học sinh lớp 6 và cả lớp 7. Có các biểu đồ nhiệt, mưa ở một số địa điểm đại diện cho các đới khí hậu. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
5 Nước trên Trái đất                  –
Bản đồ hải lưu ở đại dương thế giới Bản đồ treo tường. Nội dung thể hiện các dòng biển trên mặt do gió, gồm các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh.
Bản đồ phải thể hiện rõ ràng để học sinh nhận biết được các vòng tuần hoàn trong đại dương thế giới.
Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được các dòng biển, sự tuần hoàn nước trong đại dương thế giới. Bản đồ treo tường. Nội dung thể hiện các dòng biển trên mặt do gió, gồm các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh. Bản đồ phải thể hiện rõ ràng để học sinh nhận biết được các vòng tuần hoàn trong đại dương thế giới. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
6 Đất và sinh vật trên trái đất                  –
6.1 Bản đồ các loại đất chính trên Trái đất Bản đồ heo tường. Thể hiện các loại đất chính của các đới cảnh quan thiên nhiên trên Trái đất. Kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. Giúp học sinh nắm được sự phân bố của các loại đất chính, tiêu biểu của các đới cảnh quan trên thế giới Bản đồ treo tường. Thể hiện các loại đất chính của các đới cảnh quan thiên nhiên trên Trái đất. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
6.2 Bản đồ các đới thiên nhiên trên Trái đất Bản đồ treo tường. Thể hiện các đới thiên nhiên. Ngoài khung bản đồ có một số ảnh minh họa về các đới thiên nhiên này.
Kích thước (720 x 1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh nắm được sự phân bố các đới thiên nhiên, các đặc điểm chính của các đới thiên nhiên này. Bản đồ treo tường. Thể hiện các đới thiên nhiên. Ngoài khung bản đồ có một số ảnh minh họa về các đới thiên nhiên này. Kích thước (720 x 1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
7 Con người và thiên nhiên                  –
7.1 Bản đồ phân bố các chủng tộc trên thế giới Bản đồ treo tường, thể hiện rõ ràng sự phân bố của các chủng tộc trên thế giới, các khu vực chủ yếu là các chủng người lai.
Bản đồ có kèm hình ảnh về các chủng tộc.
Kích thước (720 x 1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được các chủng tộc chính trên thế giới. Các chủng người lai Bản đồ treo tường, thể hiện rõ ràng sự phân bố của các chủng tộc trên thế giới, các khu vực chủ yếu là các chủng người lai. Bản đồ có kèm hình ảnh về các chủng tộc. Kích thước (720 x1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
7.2 Bản đồ phân bố dân cư thế giới Bản đồ treo tường, thể hiện mật độ dân số theo các vùng (không phải mật độ dân số theo quốc gia), chú ý các yếu tố địa lý chung và các thành phố lớn.
Bản đồ có kèm thêm biểu đồ.
Kích thước (720 x 1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ.
Giúp học sinh hiểu được tại sao có sự phân bố dân cư rộng khắp, nhưng không đều trên địa cầu. Bản đồ treo tường, thể hiện mật độ dân số theo các vùng (không phải mật độ dân số theo quốc gia), chú ý các yếu tố địa lý chung. Có các thành phố lớn triệu dân. Bản đồ có kèm thêm biểu đồ. Kích thước (720 x1020) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché định lượng 200g/m2, cán OPP mờ. x tờ 1 tờ/gv                  –
8 Bản đồ dùng cho nhiều chủ đề                  –
8.1 Tập bản đồ Địa lí đại cương Nội dung đáp ứng theo các chủ đề lớp 6 của CT 2018. Nội dung đáp ứng theo các chủ đề lớp 6 của CT 2018. x tập 4                  –
8.2 Tập bản đồ thế giới và các châu lục Đáp ứng các chủ đề lớp 6, 7 của CT2018. Đáp ứng các chủ đề lớp 6, 7 của CT2018. x tập 4                  –
8.3 Atlat địa lí Việt Nam Đáp ứng các chủ đề lớp 6, 7, 8 và lớp 9 của CT2018. Đáp ứng các chủ đề lớp 6, 7, 8 và lớp 9 của CT2018. x tập 4                  –
c Thiết bị dùng chung                  –
1 Quả địa cầu (tự nhiên và chính trị) Quả địa cầu kích thước tối thiểu D=30cm. Quả địa cầu kích thước D=30cm. x chiếc 1 chiếc/5 lớp        992,817
2 Địa bàn Địa bàn thông dụng. Địa bàn thông dụng. x chiếc 1 chiếc/5 lớp          43,470
3 Hộp quặng và khoáng sản chính của VN Gồm các mẫu quặng và khoáng sản chính của Việt Nam x chiếc 1 chiếc/5 lớp        543,375
4 Nhiệt kế Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí loại thông dụng. Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí loại thông dụng x chiếc 1 chiếc/5 lớp        108,675
5 Nhiệt – ẩm kế treo tường Đo nhiệt độ và ẩm độ trong phòng loại thông dụng. Đo nhiệt độ và ẩm độ trong phòng loại thông dụng. x chiếc 1 chiếc/5 lớp        358,628
6 Thước dây Loại thước cuộn có độ dài tối thiểu 10m. Loại thước cuộn có độ dài tối thiểu 10m. x chiếc 1 chiếc/5 lớp        141,278
7 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên (Trang bị tối thiểu mỗi trường 01 bộ)                  –
Phần mềm học liệu hỗ trợ soạn Giáo án, Bài giảng điện tử với các chức năng: soạn giáo án điện tử; soạn bài giảng điện tử; tạo câu hỏi, bài tập nhiều dạng; kiểm tra đánh giá; kèm theo học liệu phù hợp với môn học Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình môn học mới. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (2018), tối thiểu phải đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh vv…); – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. x bộ 1 bộ/gv   10,238,130
G KHOA HỌC TỰ NHIÊN                  –
I Tranh ảnh                  –
1 Chủ đề 1. Chất và sự biến đổi chất                  –
Các thể (trạng thái) của chất Tranh/ảnh mô tả sự đa dạng của chất Giới thiệu sự đa dạng của chất Mô tả các chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) Kích thước (1020 x720) mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Tranh/ảnh về sơ đồ biểu diễn sự chuyển thể của chất Giúp HS mô tả được sự chuyển thể của chất theo cung nhiệt Mô tả sự chuyển thể của chất theo cung nhiệt Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
2 Chủ đề 2. Vật sống                  –
2.1 Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống Cấu trúc tế bào thực vật Giúp HS khám phá cấu trúc tế bào thực vật Tranh mô tả các thành phần chính của tế bào thực vật (thành tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân tế bào, lục lạp); Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. . x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Cấu trúc tế bào động vật Giúp HS khám phá cấu trúc tế bào động vật Tranh mô tả các thành phần chính của tế bào động vật (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
So sánh tế bào thực vật, động vật Giúp HS so sánh tế bào thực vật và tế bào động vật Vẽ song song 2 hình tế bào thực vật, động vật và chỉ ra những đặc điểm giống nhau (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào) và khác nhau (thành tế bào, lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật) ; Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. . x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Cấu trúc tế bào nhân sơ Giúp HS khám phá cấu trúc tế bào nhân sơ Vẽ tế bào vi khuẩn với các thành phần chính (thành tế bào, màng sinh chất, vùng nhân, lông) Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
So sánh t ế bào nhân thực và nhân sơ Giúp HS so sánh t ế bào nhân thực và nhân sơ Vẽ song song 2 hình tế bào nhân sơ, nhân thực và chỉ ra những điểm giống (màng sinh chất, tế bào chất) và khác nhau (nhân hoặc vùng nhân) ; Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Một số loại tế bào điển hình Giúp HS khám phá một số loại tế bào Vẽ hình một số tế bào động vật: Tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu ; Vẽ hình một số tế bào thực vật: tế bào biểu bì, tế bào lông hút, tế bào thịt lá ; Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Từ tế bào – mô, cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể ở thực vật Giúp HS khám phá mối quan hệ từ tế bào – mô – cơ quan – cơ thể Sơ đồ diễn tả mũi tên từ Tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể thực vật (cây 2 lá mầm) ; Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ . x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Từ tế bào – mô, cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể ở động vật Giúp HS khám phá mối quan hệ từ tế bào – mô – cơ quan – cơ thể Sơ đồ diễn tả mũi tên từ Tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể động vật (cơ thể con người) ; Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ . x x tờ 1 tờ/gv          84,767
2.2 Đa dạng thế giới sống                  –
2.2.1 Phân loại thế giới sống Sơ đồ 5 giới sinh vật Giúp HS khám phá các giới sinh vật Hình vẽ sơ đồ 5 giới và ví dụ minh họa cho mỗi giới. Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Sơ đồ các nhóm phân loại sinh  ật Giúp HS khám phá các nhóm phân loại Sơ đồ các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. Mỗi nhóm phân loại đều có ví dụ minh họa ở TV và ĐV. Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
2.2.2 Virus và vi khuẩn Cấu tạo virus Giúp HS khám phá cấu tạo của virus Một hình cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein). 3 hình với các dạng virus có hình thái khác nhau (hình cầu, hình khối đa diện, hình que). Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Đa dạng vi khuẩn Giúp HS khám phá đa dạng của vi khuẩn Hình ảnh một số loại vi khuẩn điển hình (chỉ thể hiện đa dạng hình thái: hình que, hình cầu, hình dấu phẩy, hình xoắn) Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
2.2.3 Đa dạng nguyên sinh vật Một số đối tượng nguyên sinh vật Giúp HS khám phá đa dạng nguyên sinh vật Hình ảnh một số nguyên sinh vật: tảo lục đơn bào, tảo silic, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình. Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
2.2.4 Đa dạng nấm Một số dạng nấm Giúp HS khám phá đa dạng nấm Hình ảnh một số đại diện nấm thể hiện sự đa dạng nấm: nấm đảm, nấm túi, nấm tiếp hợp. Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
2.2.5 Đa dạng thực vật Sơ đồ các nhóm thực vật Giúp HS khám phá các nhóm thực vật Sơ đồ thể hiện sự phân loại các nhóm TV (lựa chọn TV phổ biến ở Việt Nam) Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Thực vật không có mạch (Rêu) Giúp HS khám phá hình thái cây rêu Tranh hình cây Rêu tường, chú thích những đặc điểm hình thái cơ bản: rễ giả, thân, lá, túi bào tử . Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ) Giúp HS khám phá hình thái cây dương xỉ Tranh hình cây Dương xỉ, chú thích những đặc điểm hình thái cơ bản: rễ, thân, lá, túi bào tử . Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần) Giúp HS khám phá hình thái cây hạt trần Tranh hình cây Hạt trần (cây thông) với những đặc điểm hình thái cơ bản (rễ, thân, lá, nón); bên cạnh vẽ một cành con mang hai lá với cụm nón đực, nón cái, hạt có cánh. Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín) Giúp HS khám phá hình thái cây có hoa Tranh hình cây Hạt kín với các chú thích cơ bản: rễ, thân, lá, cánh hoa. Cây hai lá mầm (cây dừa cạn) Cây một lá mầm (cây rẻ quạt) Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
2.2.6 Đa dạng động vật Sơ đồ các nhóm động vật không xương sống và có xương sống Giúp HS khám phá các nhóm động vật Sơ đồ mô tả các nhóm động vật không xương sống và có xương sống, mỗi ngành có một đại diện. Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Đa dạng động vật không xương sống Giúp HS khám phá Đa dạng động vật không xương sống Hình ảnh mô tả các nhóm ĐV không xương sống (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp), mỗi ngành một đại diện với các chú thích về đặc điểm đặc trưng. Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
Đa dạng động vật có xương sống Giúp HS khám phá Đa dạng động vật có xương sống Hình ảnh mô tả các nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú), mỗi lớp một đại diện với các chú thích về đặc điểm đặc trưng. Kích thước (1020×720) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200 g/m2 , cán láng OPP mờ. . x x tờ 1 tờ/gv          84,767
3 Chủ đề 4. Trái Đất và bầu trời                  –
3.1 Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời S ự m ọc l ặn c ủa Mặt Trời Giúp HS nhận thức được sự mọc lặn của Mặt Trời hàng ngày (do người ở bề mặt Trái Đất nhìn thấy) Mô tả được sự mọc lặn của Mặt Trời hàng ngày (do người ở bề mặt Trái Đ ất nhìn thấy). Kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché, cán láng OPP mờ . x x tờ 1 tờ/gv          84,767
3.2 Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng Một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng Giúp HS nhận thức được một số hình dạng nhìn thấy chủ yếu của Mặt Trăng trong Tuần trăng (8 hình dạng cơ bản) Mô tả một số hình dạng nhìn thấy chủ yếu của Mặt Trăng trong Tuần trăng (8 hình dạng cơ bản). Kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché, cán láng OPP mờ . x x tờ 1 tờ/gv          84,767
3.3 Hệ Mặt Trời Hệ Mặt Trời Giúp HS nhận thức được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời (hình dạng mô phỏng đường chuyển động của 8 hành tinh xung quanh Mặt Trời). Kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché, cán láng OPP mờ. x x tờ 1 tờ/gv          84,767
3.4 Ngân Hà Ngân Hà Giúp HS nhận thức được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà Mô tả được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà Kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couché, cán láng OPP mờ x x tờ 1 tờ/gv          84,767
II Thiết bị, dụng cụ, hóa chất                  –
a Chủ đề 1. Chất và sự biến đổi chất                  –
1 Các thể (trạng thái) của chất Nhiệt kế lỏng hoặc cảm biến nhiệt độ. Thí nghiệm sự nóng chảy và đông đặc – Nhiệt kế lỏng: Chia độ từ -10 oC đến +110 oC; độ chia nhỏ nhất 10C, có vỏ đựng. – Cảm biến nhiệt độ (được mô tả ở phần dưới) x x cái 7c/PHBM          76,073
Cốc thuỷ tinh loại 250ml Thí nghiệm sự nóng chảy và đông đặc Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ x x cái 7c/PHBM          65,205
Nến (Parafin) rắn Thí nghiệm sự nóng chảy và đông đặc Mẫu rắn đóng gói hộp 100 gram x x cái 7c/PHBM          46,078
2 Oxi (oxygen) và không khí Ống nghiệm Điều chế oxi(oxygen) để HS quan sát trạng thái của oxygen Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Φ16mm, chiều cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học. x x cái 5c/PHBM          11,340
Ống d ẫn thủy tinh chữ Z Điều chế oxi (oxygen) để HS quan sát trạng thái của oxygen Ống dẫn bằng thủy tinh trung tính trong suốt, chịu nhiệt, có đường kính ngoài 6mm và đường kính trong 3mm, ống hình chữ Z 1 đầu góc vuông và 1 đầu góc nhọn 60 0 , có kích thức các đoạn tương ứng (50,140, 30) mm x x cái 5c/PHBM          19,562
Lọ thủy tinh miệng rộng Điều chế oxi (oxygen) để HS quan sát trạng thái của oxi(oxygen) Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu 100ml. Miệng rộng có nút nhám đậy kín phần nút nhám đảm bảo không làm chất khí thoát ra. x x cái 7c/PHBM          56,511
Chậu thủy tinh. Thuỷ tinh thường, có kích thước miệng Φ20 0mm và kích thước đáy Φ200mm, độ dày 2,5mm, chiều cao 100mm x cái 5c/PHBM        141,278
Cốc loại 1 lít Điều chế oxi(oxygen ) để HS quan sát trạng thái của oxi (oxygen ) Để trong lọ thủy tinh màu có nút kín; 150 gram/lọ x lọ 7 lọ/PHBM        126,932
Nến Thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxi (oxygen ) trong không khí. Nến cây loại nhỏ Φ 1cm x x cây 7c/PHBM            8,694
3 Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch Ống đong hình trụ 100ml Thí nghi ệm đ ể phân bi ệt dung d ịch; dung môi Thu ỷ tinh trung tính, ch ịu nhi ệt, có đ ế th ủy tinh, đ ộ chia nh ỏ nh ất 1ml. Dung tích 100 ml. Đ ảm b ảo đ ộ b ền cơ h ọ c x x cây 7c/PHBM          86,940
Cốc thuỷ tinh loại 250ml Thí nghiệm sự nóng chảy và đông đặc Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ x x cái 7c/PHBM          65,205
Thìa café nhỏ Thí nghiệm để phân biệt dung dich; dung môi Thìa nhựa x x cái 7c/PHBM          16,065
Muối ăn Thí nghiệm để phân biệt dung dich; dung môi Muối hạt để trong lọ nhựa; 100gram / 1lọ x x lọ 1 lọ/PHBM          56,700
Đường Thí nghiệm để phân biệt dung dich; dung môi Đường trắng hoặc đường đỏ đựng trong lọ nhựa; 100 gram/ lọ x x lọ 1 lọ/PHBM          69,930
4 Tách chất ra khỏi hỗn hợp Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn Thí nghiệm nghiên cứu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc; chiết; cô cạn Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Φ80 mm, dài 90 mm (trong đó đường kính cuống Φ10, chiều dài 20 mm). x x cái 7c/PHBM          39,123
Phễu chiết hình quả lê Thí nghiệm nghiên cứu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc; chiết; cô cạn Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối đa 125 ml, chiều dài của phễu 270 mm, đường kính lớn của phễu Φ60 mm, đường kính cổ phễu Φ19 mm dài 20mm (có khoá kín) và ống dẫn có đường kính Φ6 mm dài 120 mm x x cái 7c/PHBM        315,158
Cốc thủy tinh loại 250 ml Thí nghiệm nghiên cứu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc; chiết; cô cạn Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ x x cái 7c/PHBM          65,205
Đũa thủy tinh Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ6 mm dài 250 mm. x x cái 7c/PHBM          33,075
Giấy lọc Thí nghiệm nghiên cứu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc; chiết; cô cạn Kích thước Φ120 mm độ thấm hút cao x x cái 1h/PHBM        199,395
Cát hoặc dầu ăn Cát đựng trong lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa; 300 gram/ lọ Dầu ăn đựng trong lọ thủy tinh 100ml/lọ x x lọ 1 lọ/PHBM          86,940
b Chủ đề 2. Vật sống                  –
1 Tế bào Kính hiển vi HS thực hành quan sát tế bào Loại thông dụng, độ phóng đại 40-1600 lần; Chỉ số phóng đại vật kính (4x, 10x, 40x, 100x); Chỉ số phóng đại thị kính (10x, 16x); Khoảng điều chỉnh thô 50 mm, điều chỉnh tinh từ 1,8 mm đến 2,2 mm; Có gương tụ sáng đường kính 50 mm; Có hệ thống điện và đèn đi kèm. Vùng điều chỉnh bàn di mẫu có độ chính xác 0,1mm. x cái 7c/PHBM     7,153,650
Tiêu bản tế bào thực vật HS thực hành quan sát tế bào Tiêu bản tế bào rõ nét, nhìn thấy được các thành phần chính (màng, tế bào chất, nhân) x cái 20c/PHMB     2,319,975
Tiêu bản tế bào động vật HS thực hành quan sát tế bào Tiêu bản tế bào rõ nét, nhìn thấy được các thành phần chính (màng, tế bào chất, nhân) x cái 20c/PHMB     2,319,975
Kính lúp HS thực hành quan sát sinh vật nhỏ Loại thông dụng (kính lúp cầm tay), độ phóng đại 6x x cái 15c/PHBM        257,040
Lam kính HS thực hành Loại thông dụng, bằng thủy tinh x hộp 10h/PHBM          65,205
Lamen HS thực hành Loại thông dụng, bằng thủy tinh x hộp 10h/PHBM          43,470
Kim mũi mác HS thực hành Loại thông dụng, bằng Inox x cái 10c/PHMB          76,073
Panh HS thực hành Loại thông dụng, bằng Inox x cái 10c/PHMB          26,082
Dao cắt tiêu bản HS thực hành Loại thông dụng x cái 10c/PHMB        174,825
Pipet HS thực hành Loại thông dụng, 10ml x cái 10c/PHMB          75,600
Đũa thủy tinh HS thực hành x cái 10c/PHMB          33,075
Cốc thuỷ tinh HS thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 250ml: hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ. x cái 10c/PHMB          65,205
Đĩa kính đồng hồ HS thực hành Loại thông dụng, bằng thủy tinh x cái 20c/PHMB          32,603
Đĩa lồng (Pêtri) HS thực hành Loại thông dụng, bằng thủy tinh x cái 20c/PHMB          26,082
Đèn cồn HS thực hành x cái 10c/PHMB          65,205
Cồn đốt HS thực hành Loại thông dụng, 1000ml x lít 1l lọ/PHBM        141,278
Acid acetic 45% HS thực hành 500ml x lọ 1 lọ/PHBM        123,890
Dung dịch muối sinh lí (0,9% NaCl) HS thực hành 1000ml x lọ 1 lọ/PHBM        104,328
Carmin acetic 2% HS thực hành 100ml x lọ 1 lọ/PHBM        978,075
Giemsa 2% HS thực hành 500ml x lọ 1 lọ/PHBM     1,043,280
Methylen blue HS thực hành 100ml x lọ 1 lọ/PHBM        211,680
2 Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên Chậu lồng thuỷ tinh (Bôcan) HS trải nghiệm thực tiễn Thuỷ tinh thường, có kích thước miệng Φ200mm và kích thước đáy Φ100mm, độ dày 2,5mm. x cái 10c/PHMB        402,098
Lọ thuỷ tinh, có ống nhỏ giọt HS thực hành Lọ thuỷ tinh trung tính chiều cao 100mm, có nút cao su vừa khít miệng có gắn ống thuỷ tinh đường kính 8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu. x cái 10c/PHMB          58,685
Phễu thuỷ tinh loại to HS thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Φ80mm, dài 130mm (trong đó đường kính cuống Φ10, chiều dài 70mm). x cái 10c/PHMB          89,775
Kéo cắt cành HS thực hành Loại thông dụng x cái 10c/PHMB        130,410
Cặp ép thực vật HS thực hành Loại thông dụng x cái 10c/PHMB        163,013
Vợt bắt sâu bọ HS thực hành Loại thông dụng x cái 10c/PHMB        130,410
Vợt bắt động vật thuỷ sinh HS thực hành Loại thông dụng x cái 10c/PHMB        445,568
Vợt bắt động vật nhỏ ở đáy ao, hồ HS thực hành Loại thông dụng x cái 10c/PHMB        210,830
Lọ nhựa HS thực hành Loại thông dụng, có nút kín x cái 10c/PHMB          54,338
Hộp nuôi sâu bọ HS thực hành Loại thông dụng x cái 10c/PHMB        292,005
Bể kính HS thực hành Loại thông dụng. Thay bằng bể nhựa x cái 5c/PHMB        292,005
Túi đinh ghim HS thực hành Loại thông dụng x vỉ 5 vỉ/PHMB          32,603
Găng tay HS thực hành Loại thông dụng chịu được hoá chất (một túi 50 cái) x hộp 10h/PHBM        423,360
Ống đong HS thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích loại 20, 50 và 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học. Mỗi cở 1 cái x bộ 2 bộ/PHBM        184,748
Ống hút có quả bóp cao su HS thực hành Quả bóp cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ống thủy tinh Φ8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu. x cái 10c/PHMB          22,680
b Chủ đề 3. Năng lượng và sự biến đổi                  –
1 Các phép đo Bộ dụng cụ đo chiều dài, thời gian, khối lượng, nhi ệt độ Dạy học đo chiều dài, đo thời gian, đo kh
ối lượng, đo nhiệt độ
– Thước cuộn: Dây không dãn, dài tối thiểu 1500 mm; nhiệt độ
– Đồng hồ bấm giây: Loại điện tử hiện số, độ chính xác 1/100 giây ;
– Cân lò xo: Độ phân giải 1g, giới hạn đo 100g ;
– Cân Roberval: Loại 200g; kèm hộp quả cân; dung sai ± 1g ;
– Cân hiện số: Độ chính xác 0,1 g, kh ả năng cân đến 240g ;
– Nhiệt kế (lỏng): Chia độ từ -10 oC đến +110 oC; độ chia nhỏ nhất 1oC, có vỏ đựng (hoặc cảm biến nhiệt độ )
– Nhiệt kế y khoa: Loại thông dụng, độ chia nhỏ nhất 0,1 °C .
x x bộ 7b/PHBM     3,608,955
2 Lực Thanh nam châm Dạy học về lực không tiếp xúc Bằng hợp kim, 2 cực có màu sơn khác nhau; kích thước (7x15x 120) mm . x x cái 7c/PHBM        145,625
Bộ thiết bị chứng minh lực cản của nước Chứng minh được vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước – Hộp đựng nước dài 500 mm, rộng 200 mm, cao 150 cm .
– Cơ cấu để xe chuyển động ổn định:
+ Xe đo có tích hợp cảm biến lực với độ phân giải 0,001N hoặc xe đo kết hợp với lực kế có giới hạn đo (0 – 0,1) N, độ phân giải 0,001 N .
x x bộ 2b/PHBM     9,780,750
Bộ thiết bị chứng minh độ giãn lò xo Chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng t ỉ l ệ với khối lượng của vật treo Lực kế lò xo có thân hình trụ Φ 20 mm làm bằng nhựa trong có vạch chia độ với độ chia nhỏ nh ất 0,1 N, hai đầu có móc treo bằng kim loại không rỉ, một đầu lò xo cố định, giới hạn đo (0 – 5) N ; – Các quả nặng có móc treo bằng kim loại không rỉ, khối lượng: 10 g, 20 g, 30 g, 100 g và 200 g ; – Giá treo (thiết bị dùng chung) . x x bộ 7b/PHBM        827,820
III Thiết bị dùng chung                  –
1 Giá để ống nghiệm Dùng để ống nghiệm Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng, chịu được hoá chất, có kích thước (180x110x56) mm, độ dày của vật liệu là 2,5 mm có gân cứng, khoan 5 lỗ, Φ19mm và 5 cọc cắm hình côn từ Φ7mm xuống Φ10mm, có 4 lỗ Φ12mm. x x cái 7c/PHBM          43,470
2 Đèn cồn Dùng để đốt khi thí nghiệm Thuỷ tinh không bọt, nắp thuỷ tinh kín, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). x x cái 7c/PHBM          39,123
3 Cốc thuỷ tinh loại 250ml Dùng để đựng hóa chất khi thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ x x cái 7c/PHBM          65,205
4 Lưới thép Bằng Inox, kích thuớc (100×100) mm có hàn ép các góc. x x cái 7c/PHBM          72,765
5 Găng tay cao su Cao su chịu đàn hồi cao, chịu hoá chất. x x đôi 45đ/PHBM          39,123
6 Áo choàng Bằng vải trắng. x x cái 45c/PHBM        510,300
7 Kính bảo vệ mắt không màu Nhựa trong suốt, không màu, chịu hoá chất. x x cái 45c/PHBM        182,385
8 Chổi rửa ống nghiệm Cán Inox, dài 30 cm, lông chổi dài rửa được các ống nghiệm đường kính từ 16mm – 24mm. x x cái 7c/PHBM          17,388
9 Khay mang dụng cụ và hóa chất – Kích thước (420x330x80) mm – Vật liệu bằng gỗ tự nhiên dày 10mm – Chia làm 5 ngăn, trong đó 4 ngăn xung quanh có kích thước (165×180) mm, ngăn ở giữa có kích thước (60×230) mm có khoét lỗ tròn để đựng lọ hoá chất – Có quai xách bằng gỗ cao 160mm x x cái 7c/PHBM        293,423
10 Bộ giá đỡ cơ bản Lắp dụng cụ trong các nội dung thực hành – Chân đế bằng kim loại, sơn tĩnh điện màu tối, khối lượng khoảng 2,5 kg, bền chắc, ổn định, đường kính lỗ 10 mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục đường kính 10 mm, có hệ vít chỉnh cân bằng – Thanh trụ bằng inox, F10 mm gồm 3 loạ i
+ Loại 1: dài 500 mm và 1000 mm.
+ Loại 2: dài 360 mm, một đầu vê tròn, đầu kia có ren M5 dài 15 mm, có êcu hãm.
+ Loại 3: dài 200 mm, 2 đầu vê tròn
– Khớp nối bằng nhôm đúc, (43x20x18) mm, có vít hãm, tay quay bằng thép.
x x bộ 7b/PHBM     1,145,340
11 Bình chia độ Đo thể tích trong các nội dung thực hành Hình trụ Φ30 mm; cao 180 mm; có đế; GHĐ 250 ml; ĐCNN 2 ml; bằng thủy tinh trung tính hoặc nhựa an toàn, chịu nhiệt độ cao. x x cái 7c/PHBM        173,880
12 Biến thế nguồn Tạo các điện áp để thực hành Điện áp vào xoay chiều 220V – 50Hz, điện áp ra:
– Xoay chiều (5A): 3V; 6V; 9V; 12V.
– Một chiều (3A): 3V; 6V; 9V; 12V.
– Cầu chì (aptomat) 5A; công tắc đóng/ngắt.
x x cái 7c/PHBM     2,320,920
13 Cảm biến lực Xác định lực Thang đo: ±10 N và ±50 N. Độ phân giải: ±0.01 N và ±0.05 N. x x cái 7c/PHBM     9,780,750
14 Cảm bIến nhiệt độ Xác định nhiệt độ Thang đo từ -20 oC đến 120 o C độ phân giải 0,01 °C x x cái 7c/PHBM     2,825,550
15 Bộ thu nhận số liệu Sử dụng cho các cảm biến trong danh mục Bộ thu thập dữ liệu : sử dụng để thu thập, hiển thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục.Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp các công cụ để phân tích dữ liệu. x x cái 7c/PHBM   22,821,750
H HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP                  –
I Tranh ảnh                  –
1 Hoạt động hướng đến bản thân Bộ Tranh về thiên tai, biến đổi khí hậu Giúp HS nhận diện về dấu hiệu của thiên tai để có thể tự bảo vệ bản thân Bộ tranh/thẻ rời, kích thước (148x 105)mm, in màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. Mỗi tranh/thẻ minh họa:
– Mưa bão,
– Mưa đá,
– Giông lốc, gió xoáy
– Mây đen đằng đông
– Mây đen đằng tây
– Lũ lụt
– Đất sạt lở ở vùng núi,
– Sạt lở ven sông
– Băng tan
– Tuyết lở
– Động đất
– Sóng thần
– Vòi rồng
– Núi lửa phun trào
– Hạn hán
– Ngập mặn.
x bộ 4b/Gv                  –
2 Hoạt động hướng đến tự nhiên Video/clip về cảnh quan thiên nhiên Việt Nam Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên 01 Video/clip hình ảnh thực tế, định dạng DVD, độ phân giải Full âm thanh rõ; hình ảnh đẹp, sinh động; phụ đề và thuyết minh bằng tiếng Việt phổ thông; thời lượng không quá 02 phút; minh họa các cảnh đẹp sau:
– Vịnh Hạ long
– Ruộng bậc thang (lúa xanh và lúa vàng) ở các vùng cao phía Bắc
– Quần thể danh thắng Tràng an (Ninh bình)
– Phong nha Kẻ bàng
– San hô, cá bơi đủ màu sắc ở Nha trang..
– Bãi cát Mũi Né
– Đồng bằng Sông Cửu long
– Các loài hoa, cánh đồng hoa, đường hoa (ví dụ: mùa hoa bằng lăng tím Đà lạt…)
– Rừng thông Đà lạt – Dãy núi Trường Sơn…
x bộ 1b/gv                  –
3 Hoạt động hướng nghiệp                  –
3.1 Bộ thẻ nghề truyền thống Giúp HS làm quen với các nghề truyền thống Bộ ảnh/thẻ rời, kích thước (148 x 105)mm, in màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. Mỗi tranh/thẻ minh họa:
1. Làng Gốm sứ Bát Tràng (Hà N ội)
2. Làng nghề khảm trai Chuôn Ngọ (Hà N ội)
3. Làng Lụa Vạn Phúc (Hà Đông – Hà Nội)
4. Làng Tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh)
5. Làng trống Đọi Tam (Hà Nam)
6. Làng Đá mỹ nghệ Non Nước (Đà Nẵng)
7. Làng thúng chai Phú Yên
8. Làng nghề làm muối Tuyết Diêm
9. Làng cói Kim Sơn
10. Làng nghề đồ gỗ mĩ nghệ Đồng Kỵ (Bắc Ninh)
11. Làng Gốm Chu Đậu (Hải Dương)
12. Nghề thêu ren Văn Lâm (Ninh Bình)
13. Làng Chạm bạc Đồng xâm (Thái Bình)
14. Làng nghề Kim hoàn Kế Môn (Thừa Thiên – Huế )
15. Làng nón Tây Hồ – Phú Vang (TT Huế)
16. Làng nghề đúc đồng Phước Kiều (Quảng Nam)
17. Làng nghề gốm Bàu Trúc (Ninh Thuận)
18. Làng nghề gốm sứ Lái Thiêu (Bình Dương)
19. Làng Tranh sơn mài Tương Bình Hiệp (Bình Dương)
20. Làng dệt thổ cẩm Châu Giang (An Giang).
x x bộ 4b/Gv                  –
3.2 Bộ dụng cụ lao động sân trường Giúp học sinh trải nghiệm với lao động Bộ công cụ lao động:
– Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học;
– Bộ công cụ làm vệ sinh lớp học;
– Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường.
x bộ 2b/trường
2b/lớp
5b/trường
                 –
I GIÁO DỤC THỂ CHẤT                  –
I Tranh ảnh                  –
1 Kiến thức chung về giáo dục thể chất Tranh minh họa các yếu tố dinh dưỡng có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất + Giúp giáo viên hướng dẫn học sinh + Học sinh quan sát để thực hành đảm bảo an toàn trong tập luyện – 01 tờ tranh minh họa các nhóm dinh dưỡng: Ngũ cốc và chế phẩm, khoai củ nhiều chất bột; Thịt, cá, trứng, đậu khô và các chế phẩm; Sữa, phomat và các chế phẩm; Bơ và các chất béo khác; Đường và đồ ngọt – Tranh có kích thước (720x 1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 4 tờ/trường          84,767
2 Chạy cự li ngắn Bộ tranh minh họa kĩ thuật các giai đoạn chạy cự li ngắn + hình ảnh trực quan Giúp giáo viên phân tích động tác, kĩ thuật cho học sinh.
+ học sinh quan sát thực hành
– Bộ tranh mô tả kĩ thuật chạy cự li ngắn gồm 02 tờ: + 01 tờ tranh minh họa cách đóng bàn đạp; tư thế chuẩn bị xuất phát thấp, xuất phát cao + 01 tờ tranh minh họa kĩ thuật các giai đoạn chạy cự li ngắn (Xuất phát; chạy lao sau xuất phát; chạy giữa quảng; đánh đích) – Tranh có kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 , cán láng OPP mờ. x x bộ 4b/trường        169,533
3 Ném bóng Tranh minh họa kĩ thuật các giai đoạn Ném bóng + Hình ảnh trực quan giúp giáo viên phân tích động tác, kĩ thuật cho học sinh. + Học sinh quan sát thực hành – 01 tờ tranh minh họa kĩ thuật các giai đoạn ném bóng (Chuẩn bị; chạy đà; tư thế ra sức cuối cùng; giữ thăng bằng) – Tranh có kích thước (720×1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 , cán láng OPP mờ. x x tờ 4 tờ/trường          84,767
II Thiết bị, dụng cụ riêng cho một số chủ đề                  –
1 Ném bóng Quả bóng Dùng cho hoạt động luyện tập Bóng cao su 150g theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT x x quả 20q/trường          32,603
Lưới chắn bóng Kích thước (5000×10000)mm, mắt lưới 0,02m, dây căng lưới dài tối thiểu 25 m (loại dây 2 lõi). x cái 2c/trường     1,260,630
2 Thể thao tự chọn (Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng với môn thể thao được nhà trường lựa chọn)                  –
2.1 Bóng đá Quả bóng đá Dùng cho hoạt động luyện tập Quả bóng đá số 5 theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT (loại dùng cho tập luyện) x x quả 50/trường        336,893
Cầu môn Cầu môn bóng đá 7 người theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT bộ 1b/trường   14,127,750
2.2 Bóng rổ Quả bóng rổ Dùng cho hoạt động luyện tập Quả bóng rổ số 7 dành cho học sinh Nam; bóng số 6 dành cho học sinh Nữ theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT (loại dùng cho tập luyện) x x quả 50/trường        271,688
Cột bóng rổ Cột bóng rổ: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT bộ 1b/trường   19,561,500
2.3 Đá cầu Quả cầu đá Dùng cho hoạt động luyện tập Quả cầu theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT x x quả 20q/trường          20,648
Trụ, lưới Cột và lưới đá cầu: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT bộ 2b/trường     2,684,273
2.4 Cầu lông Quả cầu lông Dùng cho hoạt động luyện tập Quả cầu theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT x x hộp 2h/gv          21,735
Vợt Vợt thông dụng theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT đôi 10đ/gv        336,893
Trụ, lưới Cột và lưới đá cầu: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT bộ 2b/trường     3,358,058
2.5 Bóng chuyền Quả bóng chuyền da Dùng cho hoạt động luyện tập Quả bóng chuyền theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT (loại dùng cho tập luyện) x x quả 20q/trường        271,688
Cột và lưới Cột và lưới: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT bộ 2b/trường     7,226,888
2.7 Đẩy gậy Gậy Dùng cho hoạt động luyện tập Gậy làm bằng tre già (tre đực) thẳng nhẵn, chiều dài 2m, đường kính 40-50mm, được sơn thành 2 màu đỏ và trắng (mỗi màu 1m). x cái 20c/trường        141,278
2.8 Kéo co Dây kéo co Dùng cho hoạt động luyện tập Dây kéo co được kết bằng các sợi đay có đường kính 20-25mm, chiều dài tối thiểu 20m (1 cuộn) x cuộn 2c/trường     1,630,125
2.9 Cờ Vua Bàn cờ, quân cờ Dùng cho học sinh học Loại thông dụng theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT x x bộ 50b/trường        425,250
Bàn và quân cờ treo tường Dùng để giáo viên giảng dạy – Bàn cờ: loại thông dụng kích thước 80x80cm (để gắn trên bảng) – Quân cờ: phù hợp với kích thước bàn cờ, có nam châm. bộ 2b/trường     3,912,300
2.11 Bóng bàn Quả bóng bàn Dùng cho hoạt động luyện tập Quả bóng bàn theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT (loại dùng cho tập luyện) x x quả 300q/trường          21,735
Vợt Vợt theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT (loại dùng cho tập luyện) cái 50c/trường        481,950
Bàn, lưới Bàn, lưới theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT (loại dùng cho tập luyện) bộ 3b/trường     8,694,000
III Thiết bị, dụng cụ dùng chung                  –
1 Đồng hồ bấm giây Dùng để đo thành tích, so sánh thời gian ở đơn vị nhỏ hơn giây Loại điện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước. x cái 6c/trường        478,170
2 Còi Dùng để ra tín hiệu âm thanh trong hoạt động dạy, học Loại thông dụng. x cái 6c/trường          57,645
3 Thước dây Dùng để đo khoảng cách, thành tích trong hoạt động dạy, học Thước dây cuộn loại thông dụng có độ dài tối thiểu 10m. x cái 6c/trường        141,278
4 Thảm TDTT Đảm bảo an toàn trong tập luyện Bằng cao su tổng hợp. Kích thước 1.000mmx1.000mmx25mm có thể gắn vào nhau, không ngấm nước, không trơn trượt. x tấm 60t/trường        565,110
5 Nấm thể thao Xác định các vị trí trong tập luyện Nấm được làm từ nhựa PVC; chiều cao tối thiểu 80mm x cái 60c/trường        141,278
6 Cờ lệnh thể thao Dùng để ra tín hiệu trong hoạt động dạy, học Kích thước: Cán dài 460mm đường kính 15mm, lá cờ 350x350mm, tay cầm khoảng 110mm. x bộ 3b/trường     1,195,425
7 Biển lật số Dùng để ghi điểm số trong các hoạt động thi đấu thể thao Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT x bộ 3b/trường     1,050,840
K GIÁO DỤC CÔNG DÂN                  –
I Tranh ảnh, video                  –
1 Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ                  –
1.1 Tranh thể hiện truyền thống của gia đình, dòng họ Giúp học sinh hiểu biết về truyền thống gia đình, dòng họ và lòng hiếu thảo của con, cháu đối với ông bà, cha mẹ Bộ tranh thực hành gồm 3 tờ; kích thước (720×1020) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa: + Hình ảnh gia đình tứ đại đồng đường + Hình ảnh sum vầy, đoàn tụ gia đình trong dịp Tết cổ truyền. + Hình ảnh bữa ăn gia đình truyền thống Việt Nam . Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh. x x bộ 1b/gv        254,300
2 Yêu thương con người                  –
2.1 Tranh thể hiện sự yêu thương, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, học tập và sinh hoạt. Học sinh nhận biết được những biểu hiện của yêu thương con người. Bộ tranh thực hành gồm 5 tờ; kích thước (720×1020 ) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hình ảnh : + Giúp đỡ đồng bào bão lụt. + Hiến máu nhân đạo. + Chăm sóc người già hoặc người tàn tật. + Trao nhà tình nghĩa. + Chăm sóc trẻ mồ côi. Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh. x x bộ 1b/gv        423,833
3 Siêng năng, kiên trì                  –
3.1 Bộ tranh về những việc làm thể hiện sự chăm chỉ siêng năng, kiên trì trong học tập, sinh hoạt hàng ngày. Học sinh nhận biết được các biểu hiện và ý nghĩa của siêng năng, kiên trì trong học tập, sinh hoạt hàng ngày. Bộ tranh gồ m 3 tờ; kích thước (720×1020 ) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa: + Tranh mô tả rùa và thỏ đang thi chạy. + Tranh mô tả một người đang siêng năng làm việc, đối nghịch là một người lười nhác nhưng mơ tưởng đến cuộc sống tốt đẹp. + Hình ảnh Bác Hồ đang ngồi làm việc trên máy chữ hoặc đang viết. Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh. x x bộ 1b/gv        254,300
4 Tôn trọng sự thật                  –
4.1 Video/clip về tình huống trung thực Giáo dục đức tính thật thà trung thực với thầy cô giáo; trung thực với bạn bè. Video/clip có hình ảnh và âm thanh đẹp và rõ nét, thời lượng không quá 2 phút cho một nội dung. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi x x bộ 1b/gv                  –
5 Tự lập                  –
5.1 Video/clip về tình huống tự lập Giáo dục đức tính chăm chỉ Video/clip tình huống thực tế về việc: phụ giúp cha mẹ trong công việc gia đình; rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng; tự giác học bài và làm bài đúng giờ Video/clip có hình ảnh và âm thanh đẹp và rõ nét, thời lượng không quá 2 phút cho một nội dung.. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi x x bộ 1b/gv                  –
6 Tự nhận thức bản thân                  –
6.1 Video tình huống về việc tự giác làm việc nhà Học sinh nhận thức được giá trị của bản thân và biết cách tự làm được các việc chăm sóc bản thân phù hợp và vừa sức của mình. Video/clip tình huống thực tế về việc: tự giác làm việc nhà. Video/clip có hình ảnh và âm thanh đẹp và rõ nét, thời lượng không quá 2 phút cho một nội dung. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi x x bộ 1b/gv                  –
7 Ứng phó với tình huống nguy hiểm                  –
7.1 Bộ tranh hướng dẫn các bước phòng tránh và ứng phó với tình huống nguy hiểm. Học sinh biết thực hiện một số bước đơn giản và phù hợp để phòng, tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm. Bộ tranh gồm 4 tờ mô tả kĩ năng, các bước hoặc sơ đồ/quy trình về : – Hướng dẫn kĩ năng thoát khỏi đám cháy khi xảy ra cháy, hoả hoạn trong nhà. – Hướng dẫn về phòng, chống đuối nước và kĩ năng sơ cấp cứu nạn nhân. – Mô tả 5 vòng tròn giúp trẻ giữ khoảng cách an toàn theo các mức độ của mối quan hệ: Bố, mẹ (khi giúp con tắm rửa), bác sỹ, y tá (khi khám bệnh); ông bà, các thành viên trong gia đình; người quen (thầy cô giáo, hàng xóm, bạn của bố mẹ,..); người lạ; người lạ gây bất an. – Hướng dẫn về kĩ năng phòng, tránh thiên tai. Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh. Tranh có kích thước (720×1020)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. x x bộ 1b/gv        339,066
8 Tiết kiệm                  –
8.1 Video/clip tình huống về tiết kiệm Giáo dục tính tiết kiệm Video/clip tình huống thực tế về: tiết kiệm điện, tiết kiệm tài nguyên nước. Video/clip có hình ảnh và âm thanh đẹp và rõ nét, thời lượng không quá 2 phút cho một nội dung. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi x x bộ 1b/gv                  –
8.2 Bộ tranh thể hiện những hành vi tiết kiệm điện, nước Bộ tranh thực hành gồm 2 tờ; kích thước (720×1020)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Nội dung tranh minh họa: + Hình ảnh hướng dẫn một số biện pháp tiết kiệm nước của Tổng công ty nước. + Hình ảnh hướng dẫn một số biện pháp tiết kiệm điện của EVN. Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh. x x bộ 1b/gv        169,533
9 Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam                  –
9.1 Bộ tranh thể hiện mô phỏng mối quan hệ giữa nhà nước và công dân HS nhận biết được các điều kiện để trở thành công dân nước Việt Nam và nhận diện được mối quan hệ giữa nhà nước và công dân Bộ tranh thực hành gồm 2 tờ; kích thước (720×1020) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa: + Mô phỏng giấy khai sinh. + Mô phỏng căn cước công dân Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phù hợp vùng, miền và lứa tuổi của học sinh. x x bộ 1b/gv        169,533
9.2 Video hướng dẫn về quy trình khai sinh cho trẻ em HS nhận biết được các điều kiện để trở thành công dân nước Việt Nam và nhận diện được mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân Video/clip thể hiện ngắn gọn quy trình các bước đăng kí khai sinh cho trẻ em tại Việt Nam. Video/clip có hình ảnh và âm thanh đẹp và rõ nét, thời lượng không quá 2 phút cho một nội dung. Nội dung phong phú, sinh động, phù hợp với tâm lý, lứa tuổi x x bộ 1b/gv                  –
10 Quyền trẻ em                  –
10.1 Bộ tranh về các nhóm quyền của trẻ em Giúp học sinh nhận diện được các quyền của mình. – Bộ tranh thực hành gồm 4 tờ; kích thước (720×1020) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa các quyền trẻ em gồm: + Quyền được sống + Quyền được phát triển + Quyền được bảo vệ + Quyền được tham gia Tranh, ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động; phản ánh các quyền trẻ em và phù hợp vùng, miền, lứa tuổi của học sinh. x x bộ 1b/gv        339,066
II Dụng cụ                  –
1 Tự nhận thức bản thân                  –
Bộ dụng cụ thực hành tự nhận thức bản thân Học sinh nhận thức được giá trị của bản thân và biết cách tự làm được các việc chăm sóc bản thân phù hợp và vừa sức của mình. 1/ Dụng cụ thực hành: Gương méo; Gương lồi để phục vụ cho việc mô phỏng các tình huống tự nhận thức bản thân. 2/ Bộ thẻ 4 màu hình chữ nhật kích thước (200 x 600)mm theo mô hình 4 cửa sổ Ohenri với những nội dung khác nhau được in chữ và có thể dán/ bóc vào tấm thẻ như sau: + Màu vàng: những điều bạn đã biết về bản thân và người khác biết về bạn. + Màu xanh: điều bạn không biết về mình nhưng người khác lại biết rất rõ + Màu đỏ: điều bạn biết về mình nhưng người khác lại không biết, những điều bạn chưa muốn bộc lộ + Màu xám: những dữ kiện mà bạn và người khác đều không nhận biết qua vẻ bề ngoài. x x bộ 10b/gv     3,212,055
2 Ứng phó với tình huống nguy hiểm                  –
Bộ dụng cụ cho HS thực hành ứng phó với các tình huống nguy hiểm Học sinh biết thực hiện một số bước đơn giản và phù hợp để phòng, tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm. Bộ dụng cụ thực hành các tình huống nguy hiểm sau: – Thoát khỏi đám cháy khi xảy ra cháy, hoả hoạn. – Phòng tránh tai nạn đuối nước. – Phòng tránh thiên tai. – Sơ cấp cứu ban đầu. Bộ dụng cụ gồm: – Bộ phòng cháy chữa cháy cơ bản ( Bình cứu hoả, bao tay, mũ bảo hộ, vòi phun nước, phao…) – Bộ thiết bị mô phỏng dụng cụ y tế sơ cấp cứu cơ bản. x x bộ 5b/gv     6,569,640
3 Tiết kiệm                  –
Bộ dụng cụ, thực hành tiết kiệm Học sinh có ý thức về quản lí tài chính cá nhân và biết thực hiện một số bước
đơn giản và
phù hợp để
thực hành
tài chính,
thực hành
tiết kiệm
Bộ dụng cụ gồm: 6 chiếc lọ bằng nhựa kích thước ɸ 50mm, cao 80mm, có ghi hình và dán chữ hoặc in chữ cố định lên thành của lọ nhựa với nội dung thể hiện nhu cầu chi tiêu của bản thân như: Nhu cầu thiết yếu 55%, Giáo dục 10%, Hưởng thụ 10%, Tự do tài chính 10%, Tiết kiệm dài hạn 10%, Giúp đỡ người khác 5% x x bộ 5b/gv        408,807
L CÔNG NGHỆ                  –
II Video (mỗi video có thời lượng không quá 3 phút)                  –
1 Ngôi nhà thông minh Minh họa, Tìm hiểu Giới thiệu về bản chất, đặc điểm, một số hệ thống kĩ thuật công nghệ và tương lai của ngôi nhà thông minh. x x tệp 1                  –
2 Vệ sinh an toàn thực phẩm trong gia đình Minh họa, Tìm hiểu Giới thiệu vệ sinh an toàn thực phẩm, những vấn đề cần quan tâm để đảm bảo an toàn thực phẩm trong gia đình. x x tệp 1                  –
3 Trang phục và thời trang Minh họa, Tìm hiểu Giới thiệu về trang phục, vai trò của trang phục, các loại trang phục, lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục; thời trang trong cuộc sống. x x tệp 1                  –
4 An toàn điện trong gia đình Minh họa, Tìm hiểu Giới thiệu về an toàn điện khi sử dụng đồ điện trong gia đình, cách sơ cứu khi người bị điện giật. x x tệp 1                  –
5 Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Minh họa, Tìm hiểu Giới thiệu về năng lượng, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. x x tệp 1                  –
III Thiết bị thực hành (Trang bị cho một phòng học bộ môn)                  –
1 Bảo quản và chế biến thực phẩm                  –
1.1 Bộ dụng cụ chế biến món ăn không sử dụng nhiệt Thực hành Bộ dụng cụ sử dụng trong chế biến món ăn không sử dụng nhiệt, loại thông dụng. x x bộ 3     1,313,550
1.2 Bộ dụng cụ tỉa hoa, trang trí món ăn Thực hành Bộ dụng cụ tỉa hoa, trang trí món ăn không sử dụng nhiệt loại thông dụng. x x bộ 3        347,760
2 Trang phục và thời trang                  –
2.1 Hộp mẫu các loại vải Minh họa, Tìm hiểu, Thực hành Vải thông dụng thuộc các loại sợi thiên nhiên, sợi hóa học, sợi pha, sợi dệt kim. (mỗi loại 2 mẫu) x x bộ 3        336,893
3 Đồ dùng điện trong gia đình                  –
3.1 Nồi cơm điện Tìm hiểu, Thực hành Nồi cơm điện đơn chức năng, loại cơ, loại thông dụng x x bộ 3     1,168,020
3.2 Bếp điện Tìm hiểu, Thực hành Bếp điện từ, loại đơn. Loại thông dụng x x bộ 3     1,168,020
3.3 Bóng đèn các loại Tìm hiểu, Thực hành Các loại bóng đèn sợi đốt, compac, huỳnh quang, LED x x bộ 3        489,038
3.4 Quạt điện Tìm hiểu, Thực hành Quạt bàn, có số (loại cơ), có tuốc năng. Loại thông dụng x x bộ 3        584,010
IV Thiết bị dùng chung (Trang bị cho một phòng bộ môn)                  –
1 Bộ vật liệu cơ khí Thực hành, Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ vật liệu cơ khí gồm:
– Tấm nhựa Formex (khổ A3, dày 3 và 5mm), số lượng 10 tấm mỗi loại;
– Tấm nhựa Acrylic (A4, trong suốt, dày 3mm), số lượng 10 tấm;
– Thanh keo nhiệt (đường kính 10mm), số lượng 10 thanh;
– Vít ren và đai ốc M3, 100 cái,
– Vít gỗ các loại, 100 cái;
– Mũi khoan (đường kính 3), 5 mũi;
– Bánh xe (đường kính 65mm, trục 5mm), 10 cái
x x bộ 3     5,433,750
2 Bộ dụng cụ cơ khí Thực hành, Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ cơ khí, mỗi loại một cái gồm:
– Thước lá (dài 30 cm);
– Thước cặp cơ (loại thông dụng);
– Đầu vạch dấu (loại thông dụng);
– Thước đo góc (loại thông dụng);
– Thước đo mặt phẳng (loại thông dụng);
– Dao dọc giấy (loại thông dụng);
– Dao cắt nhựa Acrylic (loại thông dụng);
– Ê tô nhỏ (khẩu độ 50 mm);
– Dũa (dẹt, tròn)_mỗi loại một chiếc;
– Cưa tay (loại thông dụng);
– Bộ tuốc nơ vít đa năng (loại thông dụng);
– Mỏ lết cỡ nhỏ (loại thông dụng);
– Kìm mỏ vuông (loại thông dụng);
– Súng bắn keo (loại 10mm, công suất 60W)
x x bộ 4     2,608,200
3 Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ Thực hành, Vận dụng kiến thức vào thực tiễn Máy in 3D cỡ nhỏ (Công nghệ in: FDM, Độ phân giải layer: 0,05mm-0,3mm, Đường kính đầu in: 0,4 mm/1,75MM, Vật liệu in: PLA, ABS, Kích thước làm việc tối đa: 200 x 200 x 180 mm, Kết nối: Thẻ SD, Cổng USB); Khoan điện cầm tay (sử dụng pin)_03 chiếc x x bộ 1   21,735,000
4 Bộ vật liệu điện Thực hành vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ vật liệu điện gồm:
– Pin lithium loại 3.7V, 1200 maH, 9 cục;
– Đế pin Lithium (loại đế ba), 03 cái;
– Dây điện màu đen, mầu đỏ (đường kính 0.3 mm), 20 m cho mỗi mầu;
– Dây kẹp cá sấu 2 đầu (dài 30 cm), 30 sợi;
– Gen co nhiệt (đường kính 2 và 3 mm), mỗi loại 2 m;
– Băng dính cách điện_05 cuộn;
– Phíp đồng một mặt (A4, dày 1,2 mm), 5 tấm;
– Muối FeCL3, 500 g;
– Thiếc hàn cuộn (loại 100 g), 03 cuộn;
– Nhựa thông_300 g.
x x bộ 3     3,912,300
5 Bộ dụng cụ điện Thực hành, Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ điện gồm (mỗi loại 1 chiếc):
– Sạc pin Lithium (khay sạc đôi, dòng sạc 600 mA);
– Đồng hồ vạn năng số (loại thông dụng);
– Bút thử điện (loại thông dụng);
– Kìm tuốt dây điện (loại thông dụng);
– Kìm mỏ nhọn (loại thông dụng);
– Kìm cắt (loại thông dụng);
– Tua vít kĩ thuật điện (loại thông dụng);
– Mỏ hàn thiếc (AC 220V, 60W), kèm đế mỏ hàn (loại thông dụng).
x x bộ 4     2,282,175
6 Bộ công cụ phát triển ứng dụng dựa trên vi điều khiển. Thực hành, Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ bao gồm (Mỗi loại 1 chiếc hoặc bộ):
– Mô đun hạ áp DC-DC (2A, 4 – 36 V);
– Mô đun cảm biến: nhiệt độ (đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5oC), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra tương tự và số, sử dụng quang trở), khí gas (đầu ra tương tự và số), chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (dầu ra số, công nghệ siêu âm);
– Nút ấn (4 chân, kích thước: 6x6x5 mm);
– Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở (loại thông dụng);
– Mô đun giao tiếp: Bluetooth (2.0, giao tiếp: serial port, tần số: 2,4 GHz), RFID (tần số sóng mang: 13,56 MHz, giao tiếp: SPI), Wifi (2,4 GHz, hỗ trợ chuẩn 802.11 b/g/n, hỗ trợ bảo mật: WPA/WPA2, giao tiếp: Micro USB);
– Thiết bị chấp hành: Động cơ điện 1 chiều (9-12V, 0,2A, 150-300 vòng/phút), Động cơ servo (4,8V, tốc độ: 0,1s/60o), Động cơ bước (12-24V, bước góc: 1,8o, kích thước: 42x42x41,5mm), còi báo (5V, tần số âm thanh: 2,5 KHz);
– Mô đun chức năng: Mạch cầu H (5 – 24V, 2A), Điều khiển động cơ bước (giải điện áp hoạt động 8 – 45V, dòng điện: 1,5 A), rơ le (12V);
– Linh, phụ kiện: board test (15×5,5 cm), dây dupont (loại thông dụng), linh kiện điện tử (điện trở, tụ điện các loại, transistor, LED, diode, công tắc các loại).
x x bộ 4   12,410,213
8 Nguồn điện Sử dụng trong các bài thực hành, thí nghiệm Bộ Nguồn điện một chiều/xoay chiều, giải điện áp điều chỉnh được từ 3 đến 24 V. x x bộ 4     2,542,050
M NGOẠI NGỮ                  –
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên (Trang bị tối thiểu mỗi trường 1 bộ)                  –
Phần mềm học liệu hỗ trợ soạn Giáo án, Bài giảng điện tử với các chức năng: soạn giáo án điện tử; soạn bài giảng điện tử; tạo câu hỏi, bài tập nhiều dạng; kiểm tra đánh giá; kèm theo học liệu phù hợp với môn học Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học ngoại ngữ CT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra,…) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
– Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
– Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh,…);
– Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
– Chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá
x bộ 1b/gv   10,238,130
TỔNG CỘNG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now